Intasmerex-500 là thuốc gì?
Thuốc Intasmerex-500 là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-5433-10 được sản xuất bởi Intas Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ. Thuốc Intasmerex-500 chứa thành phần Methotrexat và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm
Tên thuốc | Thuốc Intasmerex-500 |
Số đăng ký | VN-5433-10 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Thành phần | Methotrexat |
Phân loại | Thuốc khác |
Doanh nghiệp sản xuất | Intas Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ |
Doanh nghiệp đăng ký | Intas Pharm., Ltd |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Intasmerex-500
Thuốc Intasmerex-500 thành phần Methotrexat dưới dạng Dung dịch tiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Intasmerex-500
Methotrexate có thể phổ chống ung thư rộng và có thể được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác. Có chỉ định trong các trường hợp sau: - Liệu pháp một thuốc trong điều trị ung thư: ung thư vú, ung thư biểu mô màng đệm, u tuyến màng đệm, thai trứng. - Liệu pháp phối hợp điều trị ưng thư: bạch cầu cấp (đặc biệt là bạch cầu cấp dòng nguyên bào lymphô hay dòng nguyên tủy bào), u lymphô Burkitt, lymphosarcom giai đoạn muộn (III và IV, theo hệ thống Peter) và u sùi dạng nấm giai đoạn muộn. - Tiêm trong vỏ não: trong trường hợp di căn màng não (chỉ dùng chế phẩm đẳng trương). - Dùng liều cao: Methotrexate có thể dùng liều cao đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác để điều trị các trường hợp sau đây: sarcom tạo xương, bạch cầu cấp, ung thư biểu mô phế quản, hoặc ung thư biểu bì vùng đầu cổ. Khi dùng liều cao, luôn luôn phải phối hợp với leucovorin. Leucovorin (acid folinic) là một dẫn chất của tetrahydrofolate và cạnh tranh với methotrexate để vào trong tế bào. "Leucovorin cứu hộ" giúp bảo vệ tế bào mô lành chống lại tác dụng giết tế bào của methotrexate liều cao. - Hóa trị liệu vảy nến: methotrexate được dùng để điều trị chứng vảy nến nặng, khó trị, gây tàn phế, không đáp ứng với các thuốc thường dùng. Tuy nhiên, do nguy cơ kèm theo của methotrexate, chỉ dùng thuốc này sau khi đã xác định chẩn đoán bằng sinh thiết và/hoặc khám da.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Intasmerex-500 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Intasmerex-500 - Đường dùng và cách dùng
Hóa trị ung thư: Methotrexate có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch và tiêm trong vỏ não. Methotrexate 1000mg trong 10ml không được tiêm trong vỏ vì dung dịch có tính ưu trương. Carcinoma màng đệm và những bệnh nguyên bào nuôi tương tự: liều thường dùng là 15-30mg tiêm bắp mỗi ngày trong 5 ngày. Trước khi điều trị nhắc lại, phải chờ cho đến khi các dấu hiệu nhiễm độc biến mất, thường ít nhất 1 tuần hoặc hơn. Thông thường cần từ 3 đến 5 đợt điều trị. Hiệu quả của điều trị được đánh giá bằng xét nghiệm định lượng kích thích tố HCG nước tiểu trong 24 giờ, chất này phải trở về bình thường hoặc dưới 50 IU/24 giờ sau 3 hoặc 4 đợt điều trị. Sang thương lành hoàn toàn người vào 4 đến 6 tuần sau đó. Sau khi HCG trở về bình thường, nên tiếp tục 1 hoặc 2 đợt điều trị nữa. Vấn đề chính là đánh giá cẩn thận tình trạng lâm sàng trước khi bắt đầu mỗi đợt điều trị. Có thể dùng methotrexate phối hợp theo chu kỳ với các thuốc chống ung thư khác. Ung thư vú: Methotrexate phối hợp kéo dài theo chu kỳ với cyclo-phosphamide và fluorouracil cho kết quả tốt khi được sử dụng để phụ trợ cho phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú triệt để trong ung thư vú nguyên phát có di căn hạch. Liều methotrexate là 40mg/m2, tiêm tĩnh mạch vào ngày thứ 1 và ngày thứ 8. Bệnh bạch cầu: Methotrexate, phối hợp theo chu kỳ với corticosteroid và các thuốc chống bệnh bạch cầu khác, cho kết quả tốt, bệnh giảm nhanh. Liều được dùng là 3,3mg/m2 uốngkèm với prednisone 60mg/m2 mỗi ngày. Khi bệnh đã lui, có thể cho liều duy trì 30mg/m2 uống hoặc tiêm bắp, 2 lần mỗi tuần, hoặc 2,5mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 14 ngày. Nếu tái phát thì có thể lặp lại chế độ điều trị. Bệnh bạch cầu dòng hạt cấp ít đáp ứng với hóa trị liệu. Bệnh giảm trong một thời gian ngắn, thường tái phát và kháng thuốc xuất hiện nhanh chóng. U sùi dạng nấm: Có thể thay uống bằng cách tiêm bắp Methotrexate 50mg hàng tuần hoặc 25mg tiêm bắp 2 lần mỗi tuần. Ðiều trị liều cao: xem phần Thận trọng. Chế độ điều trị thay đổi rất nhiều tùy theo bản chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh và kinh nghiệm của người thầy thuốc. Chỉ có chuyên gia giỏi với đầy đủ phương tiện để kiểm soát các tác dụng ngoại ý mới được sử dụng liều cao. Hóa trị bệnh vẩy nến: Liều lượng thay đổi rất nhiều tùy bản chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh và kinh nghiệm của người thầy thuốc. Bệnh nhân phải được thông báo đầy đủ về các nguy cơ và phải được bác sĩ theo dõi thường xuyên trong suốt quá trình điều trị. Bệnh vẩy nến nặng, không kiểm soát được có thể đáp ứng với methotrexate 10-25mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch một lần mỗi tuần. Có thể điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân, tối đa 50mg/tuần. Sau khi đạt đáp ứng tối ưu, nên giảm xuống liều tối thiểu có thể được với khoảng nghỉ càng dài càng tốt. Dùng thuốc tại chỗ theo qui ước càng sớm càng tốt. Lượng giá chức năng thận, gan và các yếu tố huyết học trước trong và sau khi điều trị với methotrexate. Nên dùng phương tiện ngừa thai thích hợp trong khi và ít nhất 8 tuần sau khi điều trị methotrexate. THỂ THỨC THAO TÁC Thận trọng khi pha thuốc: Cũng như với tất cả các thuốc chống ung thư khác, người đã được tập huấn mới nên chuẩn bị thuốc tiêm Methotrexate B.P. Công việc cần được tiến hành ở nơi thích hợp (tốt nhất trong buồng an toàn dẫn lưu kiểu phiến). Mặc áo bảo vệ khi chuẩn bị thuốc methotrexate. Khi da và niêm mạc bất ngờ bị thuốc dính vào, thì phải rửa tay ngay tức thì với nước và xà bông thật kỹ. Nên sử dụng ống tiêm Luer-Lock. Ðề nghị dùng kim nòng rộng để giảm thiểu áp lực và hình thành khí dung. Cũng có thể hạn chế tạo ra khí dung bằng cách dùng kim thông hơi trong lúc pha thuốc. Dụng cụ dùng trong lúc pha thuốc và những vật thải ra phải được bỏ vào trong một túi polythen hàn 2 lớp và đốt ở nhiệt độ 1100 độ C. Cách xử trí thuốc bị đánh đổ: Nếu thuốc bị đổ ra ngoài, hạn chế đi lại vùng bị ảnh hưởng. Mang đôi găng tay (Latex), mặt nạ hô hấp, áo choàng và kính bảo vệ mắt. Giới hạn thuốc đổ lan ra bằng cách dùng chất liệu thấm hút như giấy hoặc mùn cưa phủ lên chỗ bị vấy thuốc. Có thể xử lý bằng sodium hypochlorite 5%. Thu nhặt các vật bẩn từ chỗ thuốc bị đổ cho vào vật chứa bằng nhựa không thủng và dán nhãn. Chất thải gây độc tế bào phải được xem là nguy hiểm hay độc và được ghi rõ ràng "Chất thải độc cho tế bào để thiêu hủy ở 1100 độ C". Loại rác này phải được thiêu hủy ở 1100 độ C ít nhất trong 1 giây. Rửa sạch vùng còn lại với thật nhiều nước.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Intasmerex-500 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Intasmerex-500
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Intasmerex-500 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Intasmerex-500 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Intasmerex-500
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Intasmerex-500
Không được dùng thuốc tiêm Methotrexate B.P. trong những trường hợp sau: tổn thương chức năng thận, có thai, bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, rối loạn chức năng thận và gan hoặc rối loạn tạo máu từ trước như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu và suy tủy xương.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Intasmerex-500 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Intasmerex-500
- Ức chế tủy: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm gammaglobulin máu, xuất huyết nhiều chỗ, nhiễm trùng huyết. Các tác dụng này phụ thuộc vào liều lượng và phác đồ. - Trên da: Hồng ban, ngứa, mề đay, mẫn cảm với sắc tố, vết bầm máu, giãn mạch máu, nổi mụn và nhọt. Tổn thương vẩy nến có thể nặng hơn khi bệnh nhân đồng thời được chiếu tia cực tím. Rụng lông tóc có thể xảy ra, nhưng thường hồi phục được. - Trên hệ tiêu hóa: Viêm lợi, viêm miệng, viêm hầu, buồn nôn, chán ăn, nôn, tiêu chảy, nôn máu, nôn chất đen, loét và xuất huyết đường tiêu hóa, viêm ruột non, nhiễm độc gan do teo gan cấp, hoại tử, thoái hóa mỡ, xơ quanh tĩnh mạch cửa hoặc xơ gan. - Trên hệ sinh dục-tiết niệu: suy thận, tăng nitơ huyết, viêm bàng quang, tiểu máu, khiếm khuyết sinh noãn hoặc sinh tinh, thiểu tinh tạm thời, rối loạn kinh nguyệt, hiếm muộn, sẩy thai, dị tật phôi, bệnh lý thận nặng. - Trên hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, lơ mơ, nhìn mờ, thất ngữ, liệt nhẹ một bên và co giật. Co giật,liệt nhẹ, hội chứng Guillain-Barré và tăng áp lực dịch não tủy xảy ra sau khi tiêm thuốc trong vỏ não. - Linh tinh: Viêm phổi, thay đổi biến dưỡng, tiểu đường, loãng xương, những thay đổi bất thường trong tế bào và ngay cả chết đột ngột cũng đã được báo cáo.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Intasmerex-500
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Intasmerex-500
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Intasmerex-500 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Intasmerex-500 được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Intasmerex-500 có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Intasmerex-500 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Intasmerex-500 với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Intasmerex-500 như thế nào?
Bảo quản ở dưới 25 độ C. Chỉ dùng một lần. Phần không dùng nên bỏ đi.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Intasmerex-500 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Intasmerex-500
Ức chế cạnh tranh với enzym dihydrofolate reductase, men này xúc tác sự biến đổi acid folic thành tetrahydrofolate. Hiện tượng này can thiệp vào sự tổng hợp của acid thymidilic và purin, và như vậy, sẽ ức chế sự tổng hợp DNA và sự sinh sản của tế bào và ức chế ở mức độ ít hơn sự tổng hợp protein và RNA. Methotrexate có tính đặc hiệu chu kỳ tế bào trong giai đoạn S. Mô có tốc độ tăng sinh tế bào mạnh như ung thư mô, tủy xương, tế bào biểu mô hoặc tế bào phôi là nơi nhạy cảm nhất. Vì lý do này, Methotrexate được dùng điều trị bệnh vảy nến, ở đó tốc độ sinh sản của tế bào biểu mô da mạnh hơn tế bào bình thường rất nhiều.Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Intasmerex-500 với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Intasmerex-500
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Intasmerex-500 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Intasmerex-500 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-33632/intasmerex500.aspx
Drugbank.vn
thuốc Intasmerex-500 là thuốc gì
cách dùng thuốc Intasmerex-500
tác dụng thuốc Intasmerex-500
công dụng thuốc Intasmerex-500
thuốc Intasmerex-500 giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Intasmerex-500
giá bán thuốc Intasmerex-500
mua thuốc Intasmerex-500