Jinmigit là thuốc gì?
Thuốc Jinmigit là Thuốc tác dụng đối với máu - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-19038-15 được sản xuất bởi Belarusian-Dutch Joint Venture Pharmland LLC - CH BÊ LA RÚT. Thuốc Jinmigit chứa thành phần Pentoxifylline 2 mg/ml và được đóng gói dưới dạng Dung dịch truyền tĩnh mạch
Tên thuốc | Thuốc Jinmigit |
Số đăng ký | VN-19038-15 |
Dạng bào chế | Dung dịch truyền tĩnh mạch |
Thành phần | Pentoxifylline 2 mg/ml |
Phân loại | Thuốc tác dụng đối với máu |
Doanh nghiệp sản xuất | Belarusian-Dutch Joint Venture Pharmland LLC - CH BÊ LA RÚT |
Doanh nghiệp đăng ký | Công ty cổ phần Dược Nam Thiên Phúc |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Jinmigit
Thuốc Jinmigit thành phần Pentoxifylline 2 mg/ml dưới dạng Dung dịch truyền tĩnh mạchChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Jinmigit
Tắc động mạch ngoại vi do xơ cứng động mạch hoặc đái tháo đường (đau cách hồi, đau lúc nghỉ). Tổn thương thuộc dinh dưỡng (loét & hoại thư chân). Bệnh lý mạch máu não. Rối loạn tuần hoàn ở mắt do thoái hóa mạch máu.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Jinmigit hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Jinmigit - Đường dùng và cách dùng
Thuốc viên: 400mg x 2-3 lần/ngày hoặc 600mg x 2 lần/ngày, nuốt nguyên viên với một ly nước giữa hoặc ngay sau ăn. Thuốc tiêm: Pha thuốc vào dung dịch thích hợp & truyền IV chậm (100mg trong ít nhất 60 phút). Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn II (đau cách hồi) & rối loạn tuần hòa mắt: 100-600mg x truyền IV 1-2 lần/ngày. Nếu dùng với thuốc viên, tổng liều tối đa cho cả 2 dạng: 1200mg/ngày. Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn III & VI: 1200mg/ngày: truyền liên tục 24 giờ hoặc 600mg truyền trong ít nhất 6 giờ x 2 lần.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Jinmigit ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Jinmigit
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Jinmigit cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Jinmigit có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Jinmigit
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Jinmigit
Tăng cảm với pentoxifylline, các methylxanthines khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Xuất huyết nặng. Xuất huyết võng mạc lan rộng.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Jinmigit phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Jinmigit
Phản ứng có hại
Liều cao hay truyền IV quá nhanh: nóng bừng mặt, tức bụng, đầy bụng, buồn nôn, nôn hay tiêu chảy, nhịp tim bất thường. Ngứa, đỏ da & mề đay. Chóng mặt, nhức đầu, bứt rứt & rối loạn giấc ngủ. Phù mạch-thần kinh, co thắt phế quản & đôi khi sốc. Hiếm: ứ mật, tăng SGOT, SGPT; đau thắt ngực, hạ huyết áp & xuất huyết; giảm tiểu cầu.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Jinmigit
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Jinmigit
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Jinmigit : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Jinmigit được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Jinmigit có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Jinmigit nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Jinmigit với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Jinmigit như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Jinmigit . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Jinmigit
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Jinmigit với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam
(Phần dành cho chuyên gia)- Tên thuốc: Pentoxifylin
- Mã ATC: C04AD03
- Phân loại: Thuốc tác dụng trên độ nhớt của máu.
Chỉ định (Click để xem chi tiết)
Pentoxifylin được dùng để điều trị chứng đau cách hồi do viêm tắc động mạch ngoại vi mạn tính. Pentoxifylin có thể cải thiện chức năng của các chi và các triệu chứng của bệnh, nhưng không thể thay thế được phương pháp điều trị căn bản đối với bệnh viêm tắc mạch ngoại biên như phẫu thuật bắc cầu nối hoặc can thiệp tái tạo mạch đoạn hẹp tắc động mạch khi có chỉ định (như nong stent động mạch bằng can thiệp qua da).
Xem chi tiếtTác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)
Pentoxifylin là một dẫn chất của xanthin có tác dụng chủ yếu làm giảm độ nhớt của máu, có thể do làm hồng cầu dễ uốn biến dạng, làm giảm bám dính và kết tập của tiểu cầu, làm giảm nồng độ fibrinogen huyết tương và làm tăng hoạt tính tiêu fibrin. Hồng cầu dễ uốn biến dạng là do ức chế phosphodiesterase và kết quả là AMP vòng tăng trong hồng cầu.
Giảm độ nhớt của máu đã cải thiện được lưu lượng máu, làm tăng lưu lượng máu đến các mô bị thiếu máu cục bộ và tăng nồng độ oxy mô ở người bị viêm tắc mạn tính động mạch ngoại biên. Pentoxifylin cũng làm tăng áp lực oxy ở vỏ não và dịch não tủy, đã được dùng để điều trị một số bệnh về tuần hoàn não. Pentoxifylin cũng ức chế sản xuất ra một cytokin, yếu tố alpha hoại tử u (TNFα) và đặc tính này đang được nghiên cứu điều trị một số bệnh.
Sau khi uống pentoxifylin ở người bị viêm tắc mạn tính động mạch ngoại biên, thuốc thường không tác động đến tần số tim, chức năng tim hoặc huyết áp toàn thân; tuy vậy, huyết áp có thể giảm ở một số người tăng huyết áp khi uống thuốc này lâu dài.
Dược động học
Việc uống pentoxifylin với thức ăn làm chậm sự hấp thu và làm giảm các nồng độ đỉnh trong huyết tương, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu. Pentoxifylin được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn (hơn 95%) sau khi uống, nhưng chịu sự chuyển hóa lần đầu mạnh ở gan (60 – 70%).
Pentoxifylin và các chất chuyển hóa phân bố vào các mô và dịch cơ thể chưa được biết đầy đủ. Có ít chứng cứ cho rằng thể tích phân bố của pentoxifylin không thay đổi nhiều ở người bị xơ gan. 45% pentoxifylin gắn kết với màng hồng cầu.
Pentoxifylin được chuyển hóa đầu tiên bởi hồng cầu và sau đó bởi gan. Một số chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học. Nửa đời thải trừ của pentoxifylin là 0,4-0,8 giờ. Nửa đời thải trừ của các chất chuyển hóa là 1 – 1,6 giờ. Sau khi dùng nhiều liều, thời gian bắt đầu tác dụng là 2 – 4 tuần.
Thời gian đạt nồng độ tối đa: Trong vòng 2 – 4 giờ.
Pentoxifylin không tích lũy trong huyết tương sau khi uống nhiều liều ở người có chức năng thận bình thường.
Pentoxifylin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa và thải trừ qua phân với tỷ lệ < 4%. Nửa đời thải trừ của pentoxifylin và các chất chuyển hóa kéo dài nhiều khi xơ gan và một số chất chuyển hóa có nửa đời thải trừ kéo dài khi suy thận. Sự bài tiết pentoxifylin giảm ở người bệnh cao tuổi. Pentoxifylin và các chất chuyển hóa được bài tiết qua sữa mẹ.
Xem chi tiếtThông tin Thuốc gốc
(Phần dành cho chuyên gia)- Tên thuốc: Pentoxifylline
- Nhóm sản phẩm: Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc biệt dược: Pentoxifylin Capental SR; Perental LP; Polfilin 2%
Chỉ định (Click để xem chi tiết)
Tắc động mạch ngoại vi do xơ cứng động mạch hoặc đái tháo đường (đau cách hồi, đau lúc nghỉ). Tổn thương thuộc dinh dưỡng (loét & hoại thư chân). Bệnh lý mạch máu não. Rối loạn tuần hoàn ở mắt do thoái hóa mạch máu.
Xem chi tiếtTác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)
* Pentoxifylin là một dẫn chất của xanthin có tác dụng chủ yếu làm giảm độ nhớt của máu, do làm hồng cầu dễ uốn, biến dạng, làm giảm bám dính và kết tập của tiểu cầu, làm giảm nồng độ fibrinogen huyết tương và làm tăng hoạt tính tiêu fibrin.
* Độ nhớt của máu giảm làm tăng lưu lượng máu đến các mô bị thiếu máu cục bộ và tăng nồng độ oxy mô ở người bị viêm tắc mãn tính động mạch ngoại biên. Pentoxifylin cũng làm tăng áp lực oxy ở vỏ não và dịch não tủy, đã được dùng để điều trị một số bệnh về tuần hoàn não.
* Pentoxifylin làm giãn cơ trơn mạch máu.
Xem chi tiếtDược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Jinmigit
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Jinmigit từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Jinmigit một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-49136/jinmigit.aspx
Drugbank.vn
thuốc Jinmigit là thuốc gì
cách dùng thuốc Jinmigit
tác dụng thuốc Jinmigit
công dụng thuốc Jinmigit
thuốc Jinmigit giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Jinmigit
giá bán thuốc Jinmigit
mua thuốc Jinmigit