Magnegita là thuốc gì?
Thuốc Magnegita là Thuốc dùng chẩn đoán - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-13567-11 được sản xuất bởi Joint Stock Company Farmark (JSC Farmak) - U CRAI NA. Thuốc Magnegita chứa thành phần Gadopentetat dimeglumin và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm
Tên thuốc | Thuốc Magnegita |
Số đăng ký | VN-13567-11 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Thành phần | Gadopentetat dimeglumin |
Phân loại | Thuốc dùng chẩn đoán |
Doanh nghiệp sản xuất | Joint Stock Company Farmark (JSC Farmak) - U CRAI NA |
Doanh nghiệp đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Trang Thiết Bị Y Tế T.D |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Magnegita
Thuốc Magnegita thành phần Gadopentetat dimeglumin dưới dạng Dung dịch tiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Magnegita
1. Chụp cộng hưởng từ các tổn thương ở não Gadopentetate dimeglumine được chỉ định dùng ở người trưởng thành và trẻ trên 2 tuổi để nâng cao độ tương phản trong chụp cộng hưởng từ các tổn thương trong não có lưu huyết bất thường hoặc các tổn thương có nghi ngờ gây nên bất thường trong hàng rào máu não. Chụp cộng hưởng từ có dùng gadopentetate giúp chẩn đoán và xác định bệnh có u, u thần kinh thính giác, nhồi máu cận cấp, bệnh viêm, một số bất thường về mạch, và một số bất thường bao myelin (ví dụ bệnh xơ cứng rải rác). Gadopentetate dimeglumine được sử dụng trong các trường hợp cộng hưởng từ hạt nhân để phân biệt những thay đổi xảy ra sau khi cắt bỏ u não (ví dụ nhũn não, tăng sinh thần kinh đệm) hoặc sau khi phẫu thuật xạ trị hoặc hóa trị (ví dụ phù, thiếu máu cục bộ, hoại tử) với những thay đổi của phần còn lại hoặc những u tái phát, để đánh giá chính xác kết quả điều trị. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân với Gadopentetate dimeglumine đặc biệt hữu ích với những bệnh nhân mà không rõ nét nhưng bình thường mà có các triệu chứng hệ thần kinh trung ương, ở những bệnh nhân có u hệ thần kinh trung ương rất khó tách biệt với các phù xung quanh và những bệnh nhân đã từng phẫu thuật, phân biệt sự tái phát các tổn thương từ những thay đổi sau khi phẫu thuật. Ở những bệnh nhân nghi ngờ viêm màng não, chụp cộng hưởng từ có dùng gadopentetate có thể đặc biệt hữu ích trong việc chỉ ra quá trình viêm màng não và các tổn thương ổ. 2. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân cột sống. Gadopentetate dimeglumine được chỉ định dùng ở người trưởng thành và trẻ trên 2 tuổi để nâng cao độ tương phản và tăng cường độ rõ nét các tổn thương trong cột sống và các mô liên quan. Gadopentetate dimeglumine làm tăng cường độ tương phản của những áp xe ngoài màng cứng, giúp phân biệt với những túi vỏ nén liền kề; giúp cho chẩn đoán sự nhiễm trùng đĩa đệm và viêm tủy xương; giúp phân biệt nhiễm trùng cột sống dương tính với những nhiễm trùng đáp ứng tương xứng với điều trị kháng sinh. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân với gadopentetate dimeglumine rất hữu ích trong phân biệt xơ hóa ngoài màng cứng hậu phẫu với thoát vị đĩa đệm ở những bệnh nhân có dấu hiệu mổ không thành công, để tránh không cần thiết, và những tổn hại có thể, có thể mổ lại nếu mô sẹo là nguyên nhân gây ra tình trạng trên. 3. Chụp cộng hưởng từ toàn thân: Gadopentetate dimeglumine được chỉ định ở người trưởng thành để nâng cao độ tương phản các tổn thương trong chụp cộng hưởng từ toàn thân (bao gồm cả tim) , đánh giá các tổn thương gan nghi ngờ, caxinom cổ hoặc niêm mạc tử cung hay khung xương chậu, tổn thương vú (nghi ngờ hay đã phát hiện ra), và những tổn thương hệ cơ xương. Chụp MRI vú cũng được áp dụng với những bệnh nhân có sẹo hậu phẫu và cấy silicon để ngăn chặn ác tính, đặc biệt ở những bệnh nhân có chụp tia X vú và/hoặc các phát hiện lâm sàng. 4. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân tim: Chụp MRI với gadopentetate được dùng để đánh giá những bệnh nhân mắc bệnh phì đại mạch (ví dụ phì đại động mạch chủ, mổ động mạch chủ, bất thường bẩm sinh, tắc nghẽn tĩnh mạch chủ); ở những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu tim cục bộ để kiểm tra những vùng của tim có thành mạch mỏng và cục máu trong tim, đánh giá kích cỡ khoang, khối lượng cơ tim, chuyển động vách ngăn, độ dày vách ngăn, và để kiểm tra những vùng vị nhồi máu cấp tính, và ở những bệnh nhân bị bệnh tim bẩm sinh để đánh giá sự xoay bất thường của tim và để đánh giá hậu phẫu. Chụp MRI với gadopentetate cũng đánh giá sự xâm lấn trở lại động mạch vành sau khi tan huyết khối.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Magnegita hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Magnegita - Đường dùng và cách dùng
Hướng dẫn chung 1. Bệnh nhân nên nhịn đói ít nhất 2 giờ trước khi chụp 2. Sử dụng như một thuốc tiêm nhanh 3. Chỉ lấy gadopentetate dimeglumine vào xi lanh trước khi tiêm. Sau khi tiêm loại bỏ ngay phần thuốc dư. 4. Đặt bệnh nhân nằm ngửa khi tiêm và nên giữ tư thế đó ít nhất nửa giờ sau khi tiêm. 5. Không dùng nếu dung dịch chuyển màu hay có các hạt xuất hiện. 6. Quá trình chụp sẽ kết thúc trong 1 giờ kể từ lúc có thể quan sát độ cản quang tối ưu trong chụp sọ não trong 27 phút sau khi tiêm gadopentetate dimeglumine và trong chụp cột sống trong suốt giai đoạn sau khi tiêm (10 tới 30 phút). Những hướng dẫn về liều sau đây áp dụng cho người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi Liều khuyến cáo : 0,2 ml/kg (0,1 mmol/kg). Đường dùng: i.v. (tiêm vào ven to nếu có thể). Tốc độ tiêm: 10ml/phút hoặc tiêm nhanh 10ml/15 giây. Liều tổng tối đa: 20ml. Đảm bảo tiêm hết thuốc cản quang, tiêm tiếp 5 ml nước muối sinh lý. Nếu có nghi ngờ về mặt lâm sàng có tổn thương trong sọ hoặc trong cột sống, bất chấp kết quả chụp MRI bình thường, phải tiêm gadopentetate dimeglumine trong 30 phút và chụp lại MRI để làm tăng khả năng chẩn đoán. Liều cho người cao tuổi thông thường Tương tự ở người trưởng thành.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Magnegita ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Magnegita
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Magnegita cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Magnegita có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Magnegita
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Magnegita
-Không được sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm hoặc nghi ngờ mẫn cảm với thuốc. -Suy thận. -Thiếu máu tế bào hình lưỡi liềmThông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Magnegita phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Magnegita
Với tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, tái người, viêm tĩnh mạch, đau dưới xương ức. Trên thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, lo âu, ù tai, giảm thị trường, co giật, thính giác. Trên đường ruột: nôn, buồn nôn, đau dạ dày, khát, tăng tiết nước bọt, vị giác bất thường. Hô hấp: khô miệng, ngứa họng, sổ mũi, thở khò khè, hắt hơi, ho, khó thở. Da/ màng nhầy: phát ban, đổ mồ hôi, mày đay, ngứa. Các phản ứng khác: khó chịu tại chỗ tiêm (lạnh, nóng, ấm, đau), đau răng, mệt, sốt, phù cục bộ, phản ứng anaphylactoid (liên quan đến các triệu chứng tim mạch, da và hô hấp), viêm màng liên kết.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Magnegita
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Magnegita
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Magnegita : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Magnegita được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Magnegita có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Magnegita nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Magnegita với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Magnegita như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng và tránh ánh sáng.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Magnegita . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Magnegita
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Magnegita với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Magnegita
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Magnegita từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Magnegita một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-40699/magnegita.aspx
Drugbank.vn
thuốc Magnegita là thuốc gì
cách dùng thuốc Magnegita
tác dụng thuốc Magnegita
công dụng thuốc Magnegita
thuốc Magnegita giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Magnegita
giá bán thuốc Magnegita
mua thuốc Magnegita