Mekocefaclor 500 là thuốc gì?
Thuốc Mekocefaclor 500 là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-23803-15 được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM. Thuốc Mekocefaclor 500 chứa thành phần Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 500mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim
Tên thuốc | Thuốc Mekocefaclor 500 |
Số đăng ký | VD-23803-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Thành phần | Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 500mg |
Phân loại | Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm |
Doanh nghiệp sản xuất | Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM |
Doanh nghiệp đăng ký | Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Mekocefaclor 500
Thuốc Mekocefaclor 500 thành phần Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 500mg dưới dạng Viên nén bao phimChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Mekocefaclor 500
- Viêm tai giữa, viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp & mạn: viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu cầu. - Nhiễm khuẩn da: mụn nhọt, chốc lở, mủ da, viêm nang lông.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mekocefaclor 500 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Mekocefaclor 500 - Đường dùng và cách dùng
- Người lớn: 500 mg x 2 lần/ngày. Viêm niệu đạo do lậu cầu ở nam & nữ liều duy nhất 3 g + 1 g probenecid. Tối đa 4 g/ngày. - Trẻ em: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Nặng hơn: 40 mg/kg/ngày chia nhiều lần. Tối đa 1 g/ngày.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Mekocefaclor 500 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Mekocefaclor 500
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Mekocefaclor 500 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Mekocefaclor 500 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Mekocefaclor 500
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Mekocefaclor 500
Quá mẫn với cephalosporin. TrẻThông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Mekocefaclor 500 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Mekocefaclor 500
Nhẹ & thoáng qua: buồn nôn, nôn, đau bụng, tăng nhẹ men gan, tăng BUN, creatinin, ngứa, nổi mày đay.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Mekocefaclor 500
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Mekocefaclor 500
Dị ứng với penicillin. Suy thận nặng. Bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm kết tràng. Người lớn tuổi. Phụ nữ có thai & cho con bú.Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Mekocefaclor 500 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Mekocefaclor 500 được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Mekocefaclor 500 có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Mekocefaclor 500 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Mekocefaclor 500 với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Mekocefaclor 500 như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mekocefaclor 500 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Mekocefaclor 500
Phổ kháng khuẩn: Các thử nghiệm in vitro cho thấy rằng cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Trong khi các thử nghiệm in vitro đã chứng minh được tính nhạy cảm của phần lớn các chủng vi khuẩn sau đây với cefaclor, thì hiệu quả lâm sàng đối với các chủng không được đề cập trong phần Chỉ định lại chưa được biết. Vi khuẩn hiếu khí, gram dương Staphylococci, bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính (khi được thử nghiệm in vitro), có biểu hiện đề kháng chéo giữa cefaclor và methicillin. Streptococcus pneumoniae Streptococcus pyogenes Vi khuẩn hiếu khí, gram âm Citrobacter diversus Escherichia coli Hemophilus influenzae, bao gồm các chủng tạo men b-lactamase, kháng ampicillin. Klebsiella spp. Moraxella (Branhamella) catarrhalis Neisseria gonorrhoeae Proteus mirabilis Vi khuẩn kỵ khí Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis). Peptococcus niger Peptostreptococcus spp. Propionibacteria acnes Chú ý: Staphylococci kháng methicillin và phần lớn các chủng enterococci [Enterococcus faecalis (trước đây gọi là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium (trước đây gọi là Streptococcus faecium)] đề kháng với cefaclor và các loại cephalosporin khác. Cefaclor không tác động trên phần lớn các chủng Enterobacter spp, Serratia spp, Morganella morganii, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri. Cefaclor không tác động trên Pseudomonas spp hoặc Acinetobacter spp. Kháng sinh đồ Phương pháp khuếch tán: Các phương pháp định lượng đòi hỏi phải đo đường kính vòng vô khuẩn, cho phép ước lượng chính xác nhất tính nhạy cảm của vi khuẩn với các kháng sinh. Phương pháp chuẩn mực này sử dụng đĩa tẩm 30 mcg cefaclor để đánh giá tính nhạy cảm của vi khuẩn. Biện luận kết quả dựa vào kết quả đọc đường kính vòng vô khuẩn và nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cefaclor. Ðọc kết quả kháng sinh đồ, dùng đĩa tẩm 30mcg cefaclor, nên biện luận dựa theo những tiêu chuẩn sau đây : Ðường kính vòng vô khuẩn (mm) ≥ 18 cho kết quả (S) Nhạy cảm Ðường kính vòng vô khuẩn (mm) từ 15 - 17 cho kết quả (I) Trung gian Ðường kính vòng vô khuẩn (mm) ≤ 14 cho kết quả (R) Ðề kháng Kết quả "nhạy cảm" có nghĩa là vi khuẩn gây bệnh có thể bị ức chế với nồng độ kháng sinh đạt được trong máu. Kết quả "trung gian" gợi ý rằng vi khuẩn nhạy cảm khi dùng liều cao hoặc khi nơi bị nhiễm khuẩn là các mô và dịch có nồng độ kháng sinh cao. Kết quả "đề kháng" cho thấy nồng độ kháng sinh đạt được không thể ức chế được vi khuẩn và nên chọn cách điều trị khác. Các phương pháp tiêu chuẩn đòi hỏi phải sử dụng các chủng vi khuẩn chứng trong phòng thí nghiệm. Ðĩa tẩm 30 mcg cefaclor phải tạo ra đường kính vòng vô khuẩn như sau: Vi khuẩn E. coli ATCC 25922: Ðường kính vòng vô khuẩn 23-27(mm) Vi khuẩn S. aureus ATCC 25923: Ðường kính vòng vô khuẩn 27-31(mm) Vi khuẩn H. influenzae ATCC 49766*: Ðường kính vòng vô khuẩn 25-31(mm) * Thử nghiệm này sử dụng môi trường Haemophilus test medium (HTM). Phương pháp pha loãng : Phương pháp pha loãng chuẩn mực (pha loãng trong plate, pha loãng trong thạch) hoặc phương pháp tương đương, dùng bột cefaclor. Trị số MIC có được nên biện luận theo tiêu chuẩn sau: MIC ≤ 8(mcg/mL) cho kết quả Nhạy cảm MIC = 16(mcg/mL) cho kết quả Trung gian MIC ≥ 32(mcg/mL) cho kết quả Kháng Giống như kỹ thuật khuếch tán chuẩn mực, kỹ thuật pha loãng đòi hỏi phải sử dụng các chủng vi khuẩn chứng trong phòng thí nghiệm. Bột cefaclor chuẩn mực phải cho kết quả MIC với các trị số sau: Vi khuẩn S. aureus ATCC 29213: cho kết quả 1 - 4 MIC (mcg/mL) Vi khuẩn E. coli ATCC 25922: cho kết quả 1 - 4 MIC (mcg/mL) Vi khuẩn E. faecalis ATCC 29212: cho kết quả > 32 MIC (mcg/mL) Vi khuẩn H. influenzae ATCC 49766*: cho kết quả 1 - 4 MIC (mcg/mL) *Thử nghiệm pha loãng trong plate sử dụng môi trường Haemophilus Test Medium (HTM).Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Mekocefaclor 500 với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Mekocefaclor 500
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Mekocefaclor 500 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Mekocefaclor 500 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-51727/mekocefaclor-500.aspx
Drugbank.vn
thuốc Mekocefaclor 500 là thuốc gì
cách dùng thuốc Mekocefaclor 500
tác dụng thuốc Mekocefaclor 500
công dụng thuốc Mekocefaclor 500
thuốc Mekocefaclor 500 giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Mekocefaclor 500
giá bán thuốc Mekocefaclor 500
mua thuốc Mekocefaclor 500