Paracold-MKP

Thuốc Paracold-MKP là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Paracold-MKP là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Paracold-MKP là thuốc gì?

Thuốc Paracold-MKP là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-26385-17 được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM. Thuốc Paracold-MKP chứa thành phần Paracetamol 500mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-26385-17
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Paracetamol 500mg
Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Paracold-MKP

Thuốc Paracold-MKP thành phần Paracetamol 500mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Paracold-MKP

– Những trường hợp nên dùng thuốc này:

Thuốc này chứa Paracetamol. Thuốc dùng điều trị các chứng đau và sốt, như đau đầu, tình trạng cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.

Dạng trình bày chỉ nên dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng trên 13kg (khoảng trên 2 tuổi): xin đọc kỹ phần “Liều dùng”.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Paracold-MKP hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Paracold-MKP - Đường dùng và cách dùng

Dạng thuốc này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em có thể trọng trên 13 kg (khoảng 2 tuổi trở lên).

* Đối với trẻ em:

– Liều paracetamol hằng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.

– Liều khuyên dùng hằng ngày của Paracetamol là 60mg/kg/ngày, chia làm 4 lần hoặc 6 lần, thí dụ khoảng 15mg/kg/mỗi 6 giờ hoặc 10mg/kg mỗi 4 giờ.

Liều thường dùng là:

– Trẻ cân nặng từ 13 đến 20 kg (khoảng 2 đến 7 tuổi): nửa viên mỗi lần, nếu cần nhắc lại sau 6 giờ, không quá 4 lần nửa viên trong một ngày.

– Trẻ cân nặng từ 21 đến 25 kg (khoảng 6 đến 10 tuổi): nửa viên mỗi lần, nếu cần nhắc lại sau 4 giờ, không quá 6 lần nửa viên trong một ngày.

– Trẻ cân nặng từ 26 đến 40 kg (khoảng 8 đến 13 tuổi): một viên mỗi lần, nếu cần nhắc sau 6 giờ, không quá 4 viên trong một ngày.

– Trẻ cân nặng từ 41 đến 50kg (khoảng 12 đến 15 tuổi): một viên mỗi lần, nếu cần nhắc lại sau 4 giờ, không quá 6 viên trong một ngày.

* Đối với người lớn và trẻ em có thể trọng trên 50 kg (khoảng 15 tuổi): liều thường dùng là một đến hai viên 500mg một lần dùng (phụ thuộc vào mức độ đau), nếu cần có thể nhắc lại sau ít nhất 4 giờ.

Thông thường không cần thiết vượt quá 3g Paracetamol một ngày( khoảng 6 viên một ngày). Tuy nhiên, trong trường hợp đau nhiều, tổng liều dùng thuốc có thể tăng đến 4g một ngày (khoảng 8 viên một ngày).

Khoảng cách giữa các lần dùng bao giờ cũng là 4 giờ.

Bệnh thận nặng (suy thận nặng), khoảng cách giữa các lần dùng thuốc phải là 8 giờ và tổng liều dùng thuốc hằng ngày không được vượt quá 6 viên (3g).

Khi nghi ngờ, phải báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Cách dùng và đường dùng

Dùng đường uống. Hoà tan hoàn toàn viên thuốc trong một cốc nước khoảng 200 ml.

Ngoài ra, nếu trẻ sốt trên 38,50C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của thuốc điều trị:

– Cởi bỏ quần áo của trẻ.

– Cho trẻ uống thêm chất lỏng.

– Không để trẻ ở nơi quá nóng.

– Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 20C so với thân nhiệt của trẻ.

Tần số và thời điểm dùng thuốc

– Dùng thuốc đều tránh được những dao động về mức độ đau hay sốt.

– ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần uống, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất 4 giờ

– ở người lớn cần có khoảng cách tối thiểu là 4 giờ giữa các lần dùng.

– Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), khoảng cách giữa các lần dùng tối thiểu là 8 giờ.

Xử trí trong trường hợp dùng quá liều

Cần báo ngay cho thày thuốc trong trường hợp dùng quá liều hoặc nhỡ bị ngộ độc.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Paracold-MKP ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Paracold-MKP

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Paracold-MKP cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Paracold-MKP có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Paracold-MKP

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Paracold-MKP

– Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan

– Người bệnh quá mẫn với Paracetamol

– Người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase

Trường hợp nghi ngờ, phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

Chú ý đặc biệt:

Phải báo ngay cho thày thuốc khi dùng quá liều, hoặc nhỡ uống liều quá cao.

Thuốc này chứa Paracetamol. Không dùng phối hợp những thuốc có chứa Paracetamol để tránh vượt quá liều

hằng ngày được chỉ định (xem phần”Liều dùng”)

Thuốc này có sorbitol và không nên dùng trong trường hợp không dung nạp với fructose (một bệnh di truyền về chuyển hoá).

Mang thai, cho con bú:

– Phụ nữ có thai 3 tháng cuối không nên dùng vì có nguy cơ đóng sớm ống động mạch ở thai nhi

– Trong điều kiện bình thường, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú có thể dùng paracetamol.

– Theo nguyên tắc chung: phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, trước khi dùng một thuốc nào, cần hỏi ý kiến thày thuốc hoặc dược sĩ.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Paracold-MKP phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Paracold-MKP

Cũng như đối với tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra ở một số trường hợp các phản ứng ở các mức độ nặng nhẹ.

– ở một số ít trường hợp, có thể có phát ban hoặc phản ứng dị ứng. Nếu có, phải ngừng ngay việc điều trị và báo cho thày thuốc biết.

– ở một số rất hiếm trường hợp, đã thấy có sự thay đổi kết quả các xét nghiệm lâm sàng, do đó cần xét nghiệm máu đều đặn: Thí dụ các mức độ thấp bất thường một số tế bào máu (tiểu cầu), có thể dẫn đến chảy máu cam, chảy máu lợi. Nếu có, cần hỏi ngay ý kiến thày thuốc.

Báo tin cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về mọi tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu gặp phải mà không đề cập tới trong tờ hướng dẫn này.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Paracold-MKP

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Paracold-MKP

Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến thày thuốc của bạn.

Trường hợp ăn kiêng muối hoặc ăn nhạt (giảm muối) cần nhớ là trong mỗi viên thuốc có chứa 177,7 mg natri để tính vào khẩu phần ăn hằng ngày.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Paracold-MKP : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Paracold-MKP được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Paracold-MKP có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Paracold-MKP nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Paracold-MKP với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Paracold-MKP như thế nào?

Bảo quản: Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 280C, để nơi khô ráo.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Paracold-MKP . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Paracold-MKP

Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.

Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương.

Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Paracold-MKP với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Paracetamol (Acetaminophen)
  • Mã ATC: N02BE01
  • Phân loại: Giảm đau; hạ sốt.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
    Đau

    Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.

    Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
    Sốt

    Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt do mọi nguyên nhân nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.

    Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

    Với liều điều trị, paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Tác dụng của paracetamol trên hoạt tính cyclooxygenase chưa được biết đầy đủ. Với liều 1 g/ngày, paracetamol là một thuốc ức chế cyclooxygenase yếu. T

    ác dụng ức chế của paracetamol trên cyclooxygenase-1 yếu. Paracetamol thường được chọn làm thuốc giảm đau và hạ sốt, đặc biệt ở người cao tuổi và ở người có chống chỉ định dùng salicylat hoặc NSAID khác, như người bị hen, có tiền sử loét dạ dày tá tràng và trẻ em.

    Paracetamol không có tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
    Với liều điều trị, paracetamol chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Một lượng nhỏ thường chuyển thành một chất chuyển hóa độc, N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI). NAPQI được khử độc bằng glutathion và đào thải vào nước tiểu và/ hoặc mật. Khi chất chuyển hóa không được liên hợp với glutathion sẽ gây độc cho các tế bào gan và gây hoại tử tế bào. Paracetamol thường an toàn khi dùng với liều điều trị, vì lượng NAPQI được tạo thành tương đối ít và glutathion tạo thành trong tế bào gan đủ liên hợp với NAPQI. Tuy nhiên, khi quá liều hoặc đôi khi với liều thường dùng ở một số người nhạy cảm (như suy dinh dưỡng, hoặc tương tác thuốc, nghiện rượu, cơ địa di truyền), nồng độ NAPQI có thể tích luỹ gây độc cho gan.

    Dược động học
    Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần. Thức ăn giàu carbohydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

    Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

    Thải trừ: Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 – 100% thuốc trong nước  tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl – hoá và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.

    Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính.

    Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, chất NAPQ không được liên hợp với glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn đến hoại tử gan.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Paracetamol
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Thuốc biệt dược: Acetaminophen Coje Cảm cúm, Acetaminophen USP/ Paracetamol Ph Eur Powder, Coldtacin Extra, Fuyuan Acetaminophen, Ibucapvic, Idolpalivic
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa. * Giảm đau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh… Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.

    Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp.
    Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.

    * Hạ sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Paracold-MKP

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Paracold-MKP từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Paracold-MKP một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-54346/paracoldmkp.aspx

Drugbank.vn

thuốc Paracold-MKP là thuốc gì

cách dùng thuốc Paracold-MKP

tác dụng thuốc Paracold-MKP

công dụng thuốc Paracold-MKP

thuốc Paracold-MKP giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Paracold-MKP

giá bán thuốc Paracold-MKP

mua thuốc Paracold-MKP

Xem thêmParacetamol 500mg
Xem thêmPavado 500 mg

Thuốc Paracold-MKP là thuốc gì?

Thuốc Paracold-MKP là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-26385-17 được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Paracold-MKP?

Thuốc Paracold-MKP thành phần Paracetamol 500mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Paracold-MKP?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Paracold-MKP Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here