Preterax là thuốc gì?
Thuốc Preterax là Thuốc tim mạch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-0466-06 được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie - PHÁP. Thuốc Preterax chứa thành phần Perindopril tert Butylamin (2mg), Indapamide (0,625mg) và được đóng gói dưới dạng Viên nén
Tên thuốc | Thuốc Preterax |
Số đăng ký | VN-0466-06 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Thành phần | Perindopril tert Butylamin (2mg), Indapamide (0,625mg) |
Phân loại | Thuốc tim mạch |
Doanh nghiệp sản xuất | Les Laboratoires Servier Industrie - PHÁP |
Doanh nghiệp đăng ký | |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Preterax
Thuốc Preterax thành phần Perindopril tert Butylamin (2mg), Indapamide (0,625mg) dưới dạng Viên nénChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Preterax
Đặc điểmPhối hợp liều cố định của 1 ức chế men chuyển angiotensin và 1 lợi tiểu tác dụng trên đoạn pha loãng ở vỏ thận.Chỉ địnhThuốc này để sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu bằng Perindopril.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Preterax hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Preterax - Đường dùng và cách dùng
Dùng đường uốngDùng đơn liều một viên mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng và trước ăn.Nếu có thể, nên điều trị liều thuốc đối với từng thành phần riêng biệt. Người giàBệnh nhân cao tuổi có thể được điều trị sau khi xem xét đáp ứng với huyết áp và chức năng thận.Bệnh nhân suy thậnỞ bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút), chống chỉ định dùng thuốc.Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 - 60ml/phút), khuyến cáo khởi trị với liều phù hợp ở dạng phối hợp rời.Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phút, không cần hiệu chỉnh liều.Việc tái khám thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.Bệnh nhân suy ganChống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng.Ở bệnh nhân suy gan vừa, không cần hiệu chỉnh liều.Trẻ em và trẻ vị thành niênKhông nên dùngcho trẻ em và trẻ vị thành niên do dữ liệu về hiệu quả và tính dung nạp perindopril ở dạng đơn lẻ hay kết hợp trên đối tượng này vẫn chưa được thiết lập.Quá liềuTai biến thường thấy nhất trong trường hợp quá liều là tụt huyết áp. Nếu xảy ra tụt huyết áp đáng kể, có thể điều trị bằng cách cho bệnh nhân nằm chân kê cao. Nếu tình trạng vẫn tiếp tục báo Bác sĩ ngay.Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ : phải làm gì nếu bạn quên uống một hay vài liều thuốc. Không uống bù 2 liều vào ngày kế tiếp.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Preterax ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Preterax
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Preterax cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Preterax có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Preterax
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Preterax
Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp sau: - Dị ứng đã biết với perindopril, indapamid hay sulphonamide. - Tiền căn phù Quincke (một dạng ban sẩn ngứa với phù mặt & cổ đột ngột) liên quan tới việc sử dụng ức chế men chuyển. - Bệnh sử bị phù Quincke do nguyên nhân di truyền hay chưa rõ. - Suy tim mất bù chưa điều trị. - Suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng. - Nồng độ kali thấp (giảm bất thường nồng độ kali trong máu). - Có thai hoặc đang cho con bú (xem phần có thai và cho con bú). - Trừ khi được Bác sĩ chỉ định, thuốc này không được sử dụng phối hợp với lithium, muối kali, lợi niệu giữ kali, một số thuốc có thể gây loạn nhịp tim hay trong trường hợp nồng độ kali máu cao (dư kali máu), hay hẹp động mạch thận. - Trẻ em. - Dị ứng với một trong các thành phần thuốc. Nói chung, trừ khi có lời khuyên của Bác sĩ, thuốc này không nên dùng phối hợp với: lithium, muối kali, lợi niệu giữ kali, một số thuốc có thể gây rối loạn nhịp tim, gây mê, allupurinol (thuốc điều trị triệu chứng tăng acid uric máu), ức chế tế bào hay chất ức chế miễn dịch (thuốc can thiệp lên các phản ứng miễn dịch), corticosteroid, thuốc chống tăng huyết áp.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Preterax phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Preterax
- Mệt mỏi, cảm giác choáng váng, nhức đầu, tâm trạng lâng lâng và /hoặc rối loạn giấc ngủ, chuột rút. - Tụt huyết áp thế đứng (tụt huyết áp khi đứng dậy, có thể kèm choáng váng). - Phản ứng trên da kiểu dị ứng, phát ban. - Đau dạ dày, ăn mất ngon, buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn vị giác, ho khan, khô miệng. - Ngoại lệ có phù Quincke (phù đột ngột mặt và cổ có nguồn gốc dị ứng), viêm tụy. - Tăng nguy cơ mất nước trên bệnh nhân cao tuổi và trên bệnh nhân bị suy tim. - Thay đổi kết quả xét nghiệm máu có thể xảy ra, đặc biệt mất kali; nhất là ở người cao tuổi hay bệnh nhân suy dinh dưỡng. Bác sĩ có thể yêu cầu thử máu để kiểm tra các thông số trên.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Preterax
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Preterax
Nên ngưng uống thuốc trong trường hợp có tác dụng không mong muốn trên gan. Có thể gây ho khan. Trong trường hợp đó nên tái khám để đánh giá xem nên tiếp tục điều trị hay không. Báo cáo cho Bác sĩ các trường hợp như: - Có phản ứng dị ứng. - Điều trị giải mẫn cảm với nọc côn trùng (ong, ong vò vẽ). - Tiền sử phù mặt, môi hay họng. - Rối loạn chức năng gan. - Thẩm phân máu. Do sự có mặt của lactose, không nên dùng thuốc này nếu bệnh nhân có galactose huyết, hội chứng rối loạn hấp thu glucose hoặc galactose hay thiếu men lactase. Thuốc nên sử dụng thận trọng trên bệnh nhân: - Có rối loạn cân bằng điện giải, tiểu đường, gút, tụt huyết áp hay đang áp dụng chế độ ăn "không muối" nghiêm ngặt. - Suy tim hay thận, xơ vữa mạch (nghi ngờ có hẹp động mạch), nhất là hẹp động mạch thận. - Người cao tuổi. Bác sĩ có thể xét nghiệm máu để theo dõi điều trị. Nếu được phẫu thuật, báo cho chuyên viên gây mê biết đang sử dụng thuốc này. Lái xe và vận hành máy móc: Phản ứng cá nhân có thể xảy ra trên một số bệnh nhân do giảm huyết áp. Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể giảm. Vận động viên: Vận động viên nên được báo cho biết thuốc này chứa hoạt chất có thể tạo phản ứng dương tính với thử nghiệm chống doping. Thành phần tá dược có tác dụng được biết: Lactose Lúc có thai và lúc nuôi con bú Nếu phát hiện có thai trong khi đang sử dụng thuốc này, nhất thiết phải báo và tham vấn Bác sĩ đang theo dõi thai kỳ cho bạn và nghe theo lời khuyên của Bác sĩ. Cũng phải báo cho Bác sĩ nếu muốn có thai. Không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Preterax : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Preterax được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Preterax có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Preterax nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Preterax với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Preterax như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Preterax . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Preterax
Cơ chế tác động dược lý: Perindopril là thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensine I thành angiotensine II, một chất gây co mạch đồng thời kích thích bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là: - Giảm bài tiết aldostérone, - Tăng hoạt tính của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò hồi tác âm, - Giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu tiên trên cơ và thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc tăng nhịp tim phản xạ trong điều trị lâu dài. Perindopril thể hiện tác động hạ huyết áp trên cả những bệnh nhân có nồng độ rénine thấp hoặc bình thường. Perindopril tác động qua trung gian của chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilate, các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Các đặc trưng của tác động hạ huyết áp: Perindopril có hiệu lực ở mọi giai đoạn của tăng huyết áp: nhẹ, vừa và nặng; Perindopril được ghi nhận làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương, ở tư thế nằm và tư thế đứng. Ðạt tác động hạ huyết áp tối đa trong khoảng từ 4 đến 6 giờ sau khi dùng liều duy nhất và duy trì ít nhất trong 24 giờ. Khả năng ức chế men chuyển còn rất cao vào thời điểm giờ thứ 24 : khoảng 80%. Ở những bệnh nhân có đáp ứng, huyết áp trở lại bình thường sau 1 tháng điều trị, và duy trì ở mức ổn định không tái phát. Ngưng thuốc không xảy ra hiện tượng huyết áp tăng vọt trở lại. Perindopril có đặc tính giãn mạch, khôi phục lại tính đàn hồi của động mạch lớn và làm giảm phì đại thất trái. Trong trường hợp cần thiết, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide sẽ có tác dụng hiệp đồng. Ngoài ra, phối hợp thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu nhóm thiazide sẽ giảm nguy cơ hạ kali huyết so với khi chỉ dùng một mình thuốc lợi tiểu. Cơ chế tác động trên huyết động ở bệnh nhân suy tim: Perindopril làm giảm công tải cho tim: - Qua tác động làm giãn tĩnh mạch, do điều chỉnh chuyển hóa prostaglandine: giảm tiền gánh. - Qua tác động làm giảm tổng kháng ngoại biên: giảm hậu gánh. Các nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân suy tim cho thấy sử dụng thuốc giúp: - Giảm áp lực đổ đầy thất trái và phải. - Giảm tổng kháng ngoại biên. - Tăng cung lượng tim và cải thiện chỉ số tim. - Tăng lưu lượng máu đến cơ. Các nghiệm pháp gắng sức cũng được cải thiện.Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Preterax với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Preterax
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Preterax từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Preterax một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-17817/preterax.aspx
Drugbank.vn
thuốc Preterax là thuốc gì
cách dùng thuốc Preterax
tác dụng thuốc Preterax
công dụng thuốc Preterax
thuốc Preterax giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Preterax
giá bán thuốc Preterax
mua thuốc Preterax