Sideryl oplossing voor injectie i.v

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Sideryl oplossing voor injectie i.v là thuốc gì?

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v là Thuốc tác dụng đối với máu - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-2234-06 được sản xuất bởi Laboratoria Sterop S.A - BỈ. Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v chứa thành phần Sắt saccarat và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm tĩnh mạch chậm-500mg/5ml

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-2234-06
Dạng bào chế Dung dịch tiêm tĩnh mạch chậm-500mg/5ml
Thành phần Sắt saccarat
Phân loại Thuốc tác dụng đối với máu
Doanh nghiệp sản xuất Laboratoria Sterop S.A - BỈ
Doanh nghiệp đăng ký Công ty CP Dược phẩm Duy Tân (DUYTANPHARMA)
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v thành phần Sắt saccarat dưới dạng Dung dịch tiêm tĩnh mạch chậm-500mg/5ml

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Thuốc này được sử dụng để điều trị máu do thiếu sắt ở những người mắc bệnh thận mãn tính.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Sideryl oplossing voor injectie i.v - Đường dùng và cách dùng

Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt ; Liều dùng hàng ngày có thể chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần;Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ cho từng trường hợp cụ thể. Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu máu rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3 – 5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.Liều lượng tính bằng mg sắt nguyên tố . Lưu ý: Liều thử nghiệm: Ghi nhãn sản phẩm không cho thấy cần dùng liều thử nghiệm ở những bệnh nhân ngây thơ trong sản phẩm.Thiếu máu thiếu sắt trong bệnh thận mạn tính:Bệnh thận mạn tính phụ thuộc chạy thận nhân tạo: 100 mg dùng trong các lần lọc máu liên tiếp; tổng liều tích lũy thông thường là 1.000 mg (10 liều); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng.Bệnh thận mạn tính phụ thuộc lọc màng bụng: Hai lần tiêm truyền 300 mg cách nhau 14 ngày, sau đó truyền 400 mg duy nhất 14 ngày sau đó (tổng liều tích lũy 1.000 mg trong 3 lần chia); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng.Bệnh thận mạn tính không phụ thuộc lọc máu: 200 mg dùng trong 5 lần khác nhau trong khoảng thời gian 14 ngày (tổng liều tích lũy: 1.000 mg trong thời gian 14 ngày); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng. Lưu ý: Liều dùng cũng đã được dùng dưới dạng 2 lần tiêm 500 mg vào ngày 1 và ngày 14 (kinh nghiệm hạn chế).Thiếu máu liên quan đến hóa trị liệu (sử dụng ngoài nhãn): IV: 200 mg mỗi 3 tuần một lần trong 5 liều (Bastit 2008) hoặc 100 mg mỗi tuần một lần trong tuần 0 đến 6, tiếp theo là 100 mg mỗi tuần từ tuần 8 đến 14 ( Hedenus 2007) hoặc 200 mg mỗi tuần một lần sau mỗi chu kỳ hóa trị liệu dựa trên bạch kim trong tối đa 6 liều (Kim 2007) hoặc 200 mg sau mỗi chu kỳ hóa trị liệu dựa trên bạch kim trong 6 chu kỳ (Athibovonsuk 2013).Chạy thận nhân tạo phụ thuộc bệnh thận mãn tính (HDD-CKD) :5 ml (sắt nguyên tố 100 mg) không pha loãng, IV chậm trong 2 đến 5 phútHOẶC5 mL (sắt nguyên tố 100 mg) pha loãng trong tối đa 100 ml natri clorid 0,9% trong ít nhất 15 phútTổng liều điều trị: 1000 mg.-Quản lý sớm trong phiên lọc máu; nói chung trong vòng một giờ đầuBệnh thận mãn tính không lọc máu (NDD-CKD) :10 mL (sắt nguyên tố 200 mg), không pha loãng, IV trên 2 đến 5 phútHOẶC10 mL (sắt nguyên tố 200 mg) pha loãng tối đa 100 mL dung dịch natri clorid 0,9% trong ít nhất 15 phútTổng liều điều trị: 1000 mg.-Truyền 5 lần khác nhau trong khoảng thời gian 14 ngày để đạt được tổng liều tích lũy 1000 mg trong khoảng thời gian 14 ngày.-Có kinh nghiệm hạn chế khi sử dụng 25 mL (sắt nguyên tố 500 mg), pha loãng trong tối đa 250 ml natri clorid 0,9%, IV trên 3,5 đến 4 giờ vào ngày 1 và 14.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Mẫn cảm với thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Sideryl oplossing voor injectie i.v

Táo bón; phân sẫm màu hoặc xanh; bệnh tiêu chảy; ăn mất ngon; buồn nôn; co thắt dạ dày, đau, hoặc khó chịu; nôn mửa. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng; máu hoặc vệt máu trong phân; sốt; buồn nôn

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-19358/sideryl-oplossing-voor-injectie-iv.aspx

Drugbank.vn

thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v là thuốc gì

cách dùng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

tác dụng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

công dụng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

giá bán thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

mua thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Xem thêmStilamin 3000
Xem thêmTransamin

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v là thuốc gì?

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v là Thuốc tác dụng đối với máu - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-2234-06 được sản xuất bởi Laboratoria Sterop S.A - BỈ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v?

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v thành phần Sắt saccarat dưới dạng Dung dịch tiêm tĩnh mạch chậm-500mg/5ml. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here