Solu-Medrol

Thuốc Solu-Medrol là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Solu-Medrol là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Solu-Medrol là thuốc gì?

Thuốc Solu-Medrol là Thuốc Hocmon - Nội tiết tố - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-20330-17 được sản xuất bởi Pfizer Manufacturing Belgium NV - BỈ. Thuốc Solu-Medrol chứa thành phần Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) 40mg và được đóng gói dưới dạng Bột đông khô pha tiêm

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-20330-17
Dạng bào chế Bột đông khô pha tiêm
Thành phần Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) 40mg
Phân loại Thuốc Hocmon - Nội tiết tố
Doanh nghiệp sản xuất Pfizer Manufacturing Belgium NV - BỈ
Doanh nghiệp đăng ký Pfizer (Thailand)., Ltd
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Solu-Medrol - SĐK VN-20330-17
Thuốc Solu-Medrol - SĐK VN-20330-17

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Solu-Medrol

Thuốc Solu-Medrol thành phần Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) 40mg dưới dạng Bột đông khô pha tiêm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Solu-Medrol

- Bất thường chức năng vỏ thượng thận. - Rối loạn dị ứng. - Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh. - Tăng canxi máu do khối u. - Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân. - Chấn thương thần kinh. - Viêm màng ngoài tim.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Solu-Medrol hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Solu-Medrol - Đường dùng và cách dùng

- Tiêm tại chỗ: + Viêm khớp, thấp khớp điều trị 1 - 5 tuần: 4 - 80 mg, tuỳ theo khớp. + Viêm gân 4 - 40 mg. + Bệnh da 20 - 60 mg. - Tiêm IM: + Tăng tiết hormon thượng thận 40 mg/2 tuần. + Thấp khớp 40 - 120 mg/tuần. + Bệnh da tiêm IM 40 - 120 mg/1 - 4 tuần. + Hen 80 - 120 mg/tuần hay mỗi 2 tuần (viêm mũi dị ứng). + Ðợt cấp của xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, sau đó 64 mg/ngày x 1 tháng.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Solu-Medrol ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Solu-Medrol

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Solu-Medrol cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Solu-Medrol có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Solu-Medrol

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Solu-Medrol

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Solu-Medrol phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Solu-Medrol

Suy vỏ thượng thận.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Solu-Medrol

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Solu-Medrol

- Phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú. - Tránh dùng cho bệnh nhân nhiễm herpes ở mắt.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Solu-Medrol : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Solu-Medrol được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Solu-Medrol có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Solu-Medrol nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Solu-Medrol với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Solu-Medrol như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Solu-Medrol . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Solu-Medrol

Các glucocorticoid thấm qua các màng tế bào và gắn kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Các phức hợp này sau đó đi vào nhân tế bào, gắn kết vào DNA (nhiễm sắc thể). Và kích thích sự vận chuyển của RNA thông tin và sự tổng hợp protein của các men khác nhau được xem như chịu trách nhiệm chủ yếu vào nhiều tính chất sau khi được sử dụng toàn thân. Glucocorticoid không chỉ ảnh hưởng quan trọng lên tiến trình viêm và miễn dịch mà còn tác động lên chuyển hóa carbohydrate, protein và chất béo. Các chất này cũng tác động lên hệ tim mạch, cơ vân và hệ thần kinh trung ương. - Tác dụng lên tiến trình viêm và miễn dịch: Tính chất kháng viêm, ức chế miễn dịch và giảm đau của các glucocorticoid được sử dụng trong hầu hết các chỉ định. Các tính chất này đưa đến các kết quả sau: - Giảm số lượng các tế bào hoạt động miễn dịch gần vị trí viêm; - Giảm sự giãn mạch; - Ổn định màng lysosome; - Ức chế thực bào; - Giảm sản xuất prostaglandin và các tế bào liên quan. Một liều 4,4mg methylprednisolone acetate (4mg methylprednisolone) có tính chất glucocorticoid (kháng viêm) như 20mg hydrocortisone. methylprednisolone có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (200mg methylprednisolone tương đương với 1mg desoxycorticosterone). - Tác dụng trên chuyển hóa carbohydrate và protein: Các glucocorticoid có tác dụng dị hoá protein. Các amino acid được giải phóng được chuyển thành glucose và glycogen ở gan qua tiến trình tân tạo đường. Sự hấp thụ glucose tại các mô ngoại vi giảm có thể dẫn đến tăng đường huyết và glucose niệu đặc biệt trên bệnh nhân có khuynh hướng bị tiểu đường. - Tác dụng trên chuyển hóa chất béo: Các glucocorticoid có tính chất phân giải lipid. Tính chất này ảnh hưởng chủ yếu lên các chi. Glucocorticoid cũng có tác dụng tạo mỡ, biểu hiện rõ ràng ở ngực cổ và đầu. Các tác dụng này dẫn đến sự tái bố trí dự trữ mỡ trong cơ thể. Tính chất dược lý tối đa của các glucocorticoid thể hiện sau khi đạt đến nồng độ đỉnh trong máu, điều này cho thấy rằng hầu hết các tác dụng của thuốc là kết quả của sự biến đổi hoạt động của men hơn là do tác động trực tiếp của thuốc.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Solu-Medrol với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Solu-Medrol

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Solu-Medrol từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Solu-Medrol một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-58208/solumedrol.aspx

Drugbank.vn

thuốc Solu-Medrol là thuốc gì

cách dùng thuốc Solu-Medrol

tác dụng thuốc Solu-Medrol

công dụng thuốc Solu-Medrol

thuốc Solu-Medrol giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Solu-Medrol

giá bán thuốc Solu-Medrol

mua thuốc Solu-Medrol

Xem thêmHasanbest 500/5
Xem thêmAlbaflo

Thuốc Solu-Medrol là thuốc gì?

Thuốc Solu-Medrol là Thuốc Hocmon - Nội tiết tố - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-20330-17 được sản xuất bởi Pfizer Manufacturing Belgium NV - BỈ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Solu-Medrol?

Thuốc Solu-Medrol thành phần Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) 40mg dưới dạng Bột đông khô pha tiêm. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Solu-Medrol?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Solu-Medrol Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here