Tinzyl là thuốc gì?
Thuốc Tinzyl là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-2086-06 được sản xuất bởi Ajanta Pharma., Ltd - ẤN ĐỘ. Thuốc Tinzyl chứa thành phần Nimesulide, Tizanidine hydrochloride và được đóng gói dưới dạng Viên nén
Tên thuốc | Thuốc Tinzyl |
Số đăng ký | VN-2086-06 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Thành phần | Nimesulide, Tizanidine hydrochloride |
Phân loại | Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm |
Doanh nghiệp sản xuất | Ajanta Pharma., Ltd - ẤN ĐỘ |
Doanh nghiệp đăng ký | Ajanta Pharma., Ltd |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Tinzyl
Thuốc Tinzyl thành phần Nimesulide, Tizanidine hydrochloride dưới dạng Viên nénChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Tinzyl
Nimesulide được chỉ định với các mục đích kháng viêm, giảm đau, hạ nhiệt trong nhiều bệnh lý thuộc nhiều chuyên khoa như nội khoa, ngoại khoa, răng hàm mặt, tai mũi họng…
Nimesulide hiệu quả trong các chỉ định: – Viêm xương khớp (thoái hóa khớp).
– Bệnh lý thấp quanh khớp.
– Giảm đau và viêm hậu phẫu.
– Giảm đau và viêm sau chấn thương.
– Giảm đau, viêm và hạ sốt trong viêm đường hô hấp cấp.
– Ðau bụng kinh.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tinzyl hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Tinzyl - Đường dùng và cách dùng
Uống 1 viên x hai lần trong ngày, khi cần thiết có thể uống 2 viên x hai lần trong ngày. Nên uống với nhiều nước sau khi ăn.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Tinzyl ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Tinzyl
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Tinzyl cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Tinzyl có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Tinzyl
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Tinzyl
– Viêm-loét dạ dày tiến triển.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Suy gan ở mức trung bình và nặng, suy thận nặng.
– Mẫn cảm với nimesulide hoặc bất cứ thành phần khác của thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Tinzyl phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Tinzyl
Rối loạn tiêu hoá như đau dạ dày, ợ nóng, buồn nôn chỉ xảy ra nhất thời, vừa phải và hiếm. Có thể gặp nhức đầu, chóng mặt, nổi ban đỏ, mề đay ở một số cơ địa đặc biệt.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Tinzyl
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Tinzyl
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Tinzyl : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Tinzyl được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Tinzyl có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Tinzyl nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Tinzyl với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Tinzyl như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tinzyl . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Tinzyl
Hoạt tính kháng viêm liên quan nhiều đến khả năng ức chế chức năng bạch cầu bao gồm ức chế giải phóng các chất điều biến (mediator) của phản ứng viêm, các gốc tự do được sản sinh trong quá trình viêm. Bên cạnh đó, nimesulide cũng có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin và ức chế ngưng tập tiểu cầu.
Nimesulide có tác động ưu tiên trên cyclo-oxygenase-2, enzym cảm ứng xuất hiện tại các mô viêm, và ít ảnh hưởng trên cyclo-oxygenase-1. Vì vậy, sử dụng Nimesulide ít gây ra các tổn thương nghiêm trọng trên niêm mạc dạ dày – tá tràng.
Khả năng giảm đau của nimesulide tương tự ibuprofen và yếu hơn indomethacin qua các thử nghiệm gây đau bằng acid acetic ở chuột cống, bằng acid acetic và acetylcholin ở chuột nhắt.
Nimesulide có khả năng kháng viêm bằng hoặc mạnh hơn indomethacin, diclofenac, piroxicam và ibuprofen trên các mô hình gây viêm chuẩn trên động vật thực nghiệm như phù và viêm chân sau chuột cống gây ra bởi carrageen, gây ban đỏ bởi tia UV ở chuột lang và viêm khớp bởi chất bổ trợ ở chuột cống. Tác động hạ nhiệt của nimesulide mạnh hơn indomethacin, ibuprofen, aspirin và paracetamol trên chuột cống gây sốt bằng men.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Tinzyl với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam
(Phần dành cho chuyên gia)- Tên thuốc: Nimesulid
- Mã ATC: M01AX17, M02AA26.
- Phân loại: Thuốc chống viêm không steroid.
Chỉ định (Click để xem chi tiết)
Đau và viêm trong bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính.
Đau và viêm sau phẫu thuật, sau chấn thương (bong gân, viêm gân).
Đau trong rối loạn kinh nguyệt.
Xem chi tiết
Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)
Nimesulid dẫn xuất từ sulfonanilid là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng là ức chế cyclo-oxygenase (COX).
Nimesulid có một vài tác dụng ngoài ức chế COX có thể góp phần vào tác dụng chống viêm. Nimesulid ức chế hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính và có tính chất chống oxy hóa.
Dược động học:
Thời gian tác dụng của thuốc phụ thuộc vào đường dùng thuốc, triệu chứng bệnh, có thể tóm tắt theo bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Thời gian tác dụng của nimesulid
Điều trị triệu chứng | Đường dùng thuốc | Thời gian bắt đầu tác dụng | Thời gian tác dụng kéo dài (liều đơn) |
Sốt | uống | 1 – 2 giờ | 6 giờ |
Viêm | uống đặt trực tràng | 2 – 4 giờ – |
– 6 giờ |
Đau sau phẫu thuật | đặt trực tràng | 30 phút | 6 giờ |
Thoái hóa xương khớp | uống | 7 ngày |
Nimesulid hấp thu rất nhanh và mạnh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 1 – 4 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Thuốc cũng được hấp thu qua niêm mạc trực tràng nhưng nồng độ tối đa thấp hơn và đạt muộn hơn, sinh khả dụng qua đường này chỉ bằng 54 – 64% đường uống. Trong máu thuốc gắn vào protein với tỉ lệ 99%. Phần thuốc tự do tăng tới 2 – 4% ở người suy thận hoặc suy gan.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra sản phẩm chuyển hóa 4-hydroxynimesulid vẫn còn tác dụng chống viêm, giảm đau nhưng yếu hơn nimesulid.
Thuốc được thải trừ qua thận 65% và qua gan 35% chủ yếu dưới dạng liên hợp. Nimesulid sau khi uống có thể đạt được nồng độ điều trị trong dịch khớp. Ở người khoẻ mạnh, nửa đời thải trừ của nimesulid là 2 – 5 giờ, của 4-hydroxynimesulid là 3 – 6 giờ.
Không có thay đổi về dược động học của nimesulid ở người cao tuổi. Đối với người suy thận vừa (Clcr 30 – 50 ml/phút), dược động học của nimesulid thay đổi ít so với người khoẻ mạnh.
Suy gan: Nguy cơ tích lũy thuốc, gây độc với gan. Một số nước và Việt Nam đã rút số đăng ký các thành phẩm thuốc chứa hoạt chất này.
Xem chi tiết
Thông tin Thuốc gốc
(Phần dành cho chuyên gia)- Tên thuốc: Nimesulide
- Nhóm sản phẩm: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
- Thuốc biệt dược: Monogesic; Kyungdongmesulan Nimesulide NS 100, Nimesulide, Nimesulide, Nimesulide 100mg, Nimesulide 100mg, Nimesulide 100mg
Chỉ định (Click để xem chi tiết)
Nimesulide được chỉ định với các mục đích kháng viêm, giảm đau, hạ nhiệt trong nhiều bệnh lý thuộc nhiều chuyên khoa như nội khoa, ngoại khoa, răng hàm mặt, tai mũi họng… Nimesulide hiệu quả trong các chỉ định: – Viêm xương khớp (thoái hóa khớp) – Bệnh lý thấp quanh khớp – Giảm đau và viêm hậu phẫu – Giảm đau và viêm sau chấn thương – Giảm đau, viêm và hạ sốt trong viêm đường hô hấp cấp – Ðau bụng kinh.
Xem chi tiếtTác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)
Nimesulide có cả ba đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.
Xem chi tiếtDược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Tinzyl
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Tinzyl từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Tinzyl một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-16724/tinzyl.aspx
Drugbank.vn
thuốc Tinzyl là thuốc gì
cách dùng thuốc Tinzyl
tác dụng thuốc Tinzyl
công dụng thuốc Tinzyl
thuốc Tinzyl giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Tinzyl
giá bán thuốc Tinzyl
mua thuốc Tinzyl