Tiphapred M 16 là thuốc gì?
Thuốc Tiphapred M 16 là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-27068-17 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco - VIỆT NAM. Thuốc Tiphapred M 16 chứa thành phần Methylprednisolon 16mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén
Tên thuốc | Thuốc Tiphapred M 16 |
Số đăng ký | VD-27068-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Thành phần | Methylprednisolon 16mg |
Phân loại | Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm |
Doanh nghiệp sản xuất | Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco - VIỆT NAM |
Doanh nghiệp đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Tiphapred M 16
Thuốc Tiphapred M 16 thành phần Methylprednisolon 16mg dưới dạng Viên nénChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Tiphapred M 16
– Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
– Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu.
– Viêm khớp dạng thấp.
– Lupus ban đỏ, Hen phế quản, Viêm loét đại tràng, Thiếu máu tan máu, Giảm bạch cầu hạt
– Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
– Trong điều trị ung thư: Leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt- Hội chứng thận hư nguyên phát.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tiphapred M 16 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Tiphapred M 16 - Đường dùng và cách dùng
Người lớn: Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;
– Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
– Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
– Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
– Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
– Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: Thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
– Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
– Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
– Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
– Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Tiphapred M 16 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Tiphapred M 16
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Tiphapred M 16 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Tiphapred M 16 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Tiphapred M 16
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Tiphapred M 16
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Tiphapred M 16 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Tiphapred M 16
Các tác dụng phụ của glucocorticoid như methylprednisolone là:
Tiêm bắp:
– Rối loạn nước và chất điện giải:
So với cortisone và hydrocortisone, các tác dụng mineralocorticoid hầu như ít hơn ở các dẫn xuất tổng hợp như methylprednisolone acetate.
Giữ nước.
Giữ natri.
Suy tim sung huyết trên các bệnh nhân nhạy cảm.
Mất kali.
Nhiễm kiềm giảm kali huyết.
Tăng huyết áp.
– Cơ xương:
Yếu cơ.
Bệnh cơ do dùng steroid.
Loãng xương.
Gãy cột sống có chèn ép.
Hoại tử vô khuẩn.
Gãy xương bệnh lý.
– Hệ tiêu hóa:
Loét dạ dày với khả năng thủng và xuất huyết.
Xuất huyết dạ dày.
Viêm tụy.
Viêm thực quản.
Thủng ruột.
Gia tăng trung bình và thoáng qua giá trị SGOT, SGPT và phosphatase kiềm nhưng không kèm theo triệu chứng lâm sàng.
– Da liễu:
Làm chậm lành vết thương.
Làm da mỏng manh dễ tổn thương.
Ðốm xuất huyết và bầm máu.
– Thần kinh:
Tăng áp lực nội sọ.
Giả u não.
Ðộng kinh.
Có thể xuất hiện những rối loạn tâm thần khi các glucocorticoid được dùng theo các mức độ từ sảng khoái, mất ngủ, cảm giác bay bổng lơ lửng, thay đổi tính tình và trầm cảm nặng cho đến các biểu hiện loạn tâm thần rõ rệt.
Chóng mặt.
– Nội tiết:
Rối loạn kinh nguyệt.
Phát triển trạng thái dạng Cushing.
Chậm tăng trưởng ở trẻ em.
Ức chế trục tuyến yên – thượng thận.
Giảm dung nạp carbohydrate.
Biểu hiện của tiểu đường tiềm ẩn.
Gia tăng nhu cầu insulin hay các tác nhân hạ đường huyết uống ở những bệnh nhân bị tiểu đường.
– Mắt:
Sự sử dụng glucocorticoid kéo dài có thể đưa đến đục thủy tinh thể dưới bao sau, glaucome với khả năng làm tổn hại dây thần kinh thị và có thể đưa đến sự nhiễm khuẩn mắt thứ phát do nấm hay virus. Nên cẩn thận khi sử dụng các glucocorticoid ở bệnh nhân bị Herpes simplex do có thể thủng giác mạc.
Tăng áp lực nội nhãn.
Lồi mắt.
– Chuyển hóa:
Cân bằng nitơ âm tính do dị hóa protein.
– Hệ miễn dịch:
Che những dấu hiệu nhiễm trùng.
Biểu hiện các nhiễm trùng tiềm ẩn.
Nhiễm trùng cơ hội.
Phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ.
Có thể làm giảm kết quả các test trên da.
Sử dụng tại chỗ:
Do sự tái hấp thu tại vị trí dùng thuốc vào hệ tuần hoàn, nên cẩn thận vì các phản ứng phụ nêu trên cũng có thể xảy ra.
Sự sử dụng tại chỗ còn có thể gây teo da hay teo dưới da.
Khi các tinh thể corticoid ở chân bị làm suy giảm phản ứng viêm, sự hiện diện của chúng có thể gây ra sự phân rả của các thành phần của tế bào và có những thay đổi sinh lý ở chất nền của mô liên kết.
Các thay đổi hệ quả thỉnh thoảng xảy ra ở da hay dưới da có thể làm suy yếu da tại vị trí tiêm. Mức độ xảy ra phản ứng thay đổi tùy theo lượng corticoid được tiêm. Sự tái tạo thường được hoàn tất sau vài tháng hay sau khi tất cả các tinh thể corticoid đều được hấp thu.
Các phản ứng kèm theo sau có liên quan đến liệu pháp tiêm corticoid:
Các trường hợp hiếm của chứng mù mắt do tiêm vào trong sang thương quanh mặt và đầu.
Phản vệ hay phản ứng dị ứng.
Tăng sắc tố hay giảm sắc tố.
Teo da hay teo dưới da áp-xe vô khuẩn.
Nóng đỏ nơi tiêm sau khi tiêm vào bao hoạt dịch.
Bệnh khớp kiểu Charcot.
Nhiễm trùng tại vị trí tiêm do kỹ thuật không vô trùng.
Các phản ứng phụ do cách dùng thuốc không đúng theo khuyến cáo:
– Tiêm trong vỏ hay tiêm ngoài màng cứng: viêm màng nhện, viêm màng não, liệt nhẹ chi dưới/liệt hai chi dưới, rối loạn cảm quan, giảm hoạt động chức năng ruột/bàng quang, nhức đầu, động kinh.
– Tiêm trong mũi: Các tổn thương tạm thời hay kéo dài nhìn thấy được bao gồm mủ; phản ứng dị ứng; viêm mũi.
– Mắt: Suy yếu thị lực tạm thời hay kéo dài bao gồm mù, gia tăng áp lực nội nhãn, viêm mắt và viêm quanh mắt bao gồm các phản ứng dị ứng, nhiễm trùng, cặn bả hay kết vảy nơi viêm.
– Các vị trí khác (da đầu, amiđan, họng, hạch xương bướm-vòm miệng): mủ.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Tiphapred M 16
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Tiphapred M 16
Tránh dùng ở phụ nữ có thai & bà mẹ đang cho con bú.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Tiphapred M 16 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Tiphapred M 16 được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Tiphapred M 16 có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Tiphapred M 16 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Tiphapred M 16 với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Tiphapred M 16 như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tiphapred M 16 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Tiphapred M 16
Các glucocorticoid thấm qua các màng tế bào và gắn kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Các phức hợp này sau đó đi vào nhân tế bào, gắn kết vào DNA (nhiễm sắc thể). Và kích thích sự vận chuyển của RNA thông tin và sự tổng hợp protein của các men khác nhau được xem như chịu trách nhiệm chủ yếu vào nhiều tính chất sau khi được sử dụng toàn thân.
Glucocorticoid không chỉ ảnh hưởng quan trọng lên tiến trình viêm và miễn dịch mà còn tác động lên chuyển hóa carbohydrate, protein và chất béo. Các chất này cũng tác động lên hệ tim mạch, cơ vân và hệ thần kinh trung ương.
– Tác dụng lên tiến trình viêm và miễn dịch:
Tính chất kháng viêm, ức chế miễn dịch và giảm đau của các glucocorticoid được sử dụng trong hầu hết các chỉ định.
Các tính chất này đưa đến các kết quả sau:
– Giảm số lượng các tế bào hoạt động miễn dịch gần vị trí viêm;
– Giảm sự giãn mạch;
– Ổn định màng lysosome;
– Ức chế thực bào;
– Giảm sản xuất prostaglandin và các tế bào liên quan.
Một liều 4,4mg methylprednisolone acetate (4mg methylprednisolone) có tính chất glucocorticoid (kháng viêm) như 20mg hydrocortisone. methylprednisolone có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (200mg methylprednisolone tương đương với 1mg desoxycorticosterone).
– Tác dụng trên chuyển hóa carbohydrate và protein:
Các glucocorticoid có tác dụng dị hoá protein. Các amino acid được giải phóng được chuyển thành glucose và glycogen ở gan qua tiến trình tân tạo đường. Sự hấp thụ glucose tại các mô ngoại vi giảm có thể dẫn đến tăng đường huyết và glucose niệu đặc biệt trên bệnh nhân có khuynh hướng bị tiểu đường.
– Tác dụng trên chuyển hóa chất béo:
Các glucocorticoid có tính chất phân giải lipid. Tính chất này ảnh hưởng chủ yếu lên các chi. Glucocorticoid cũng có tác dụng tạo mỡ, biểu hiện rõ ràng ở ngực cổ và đầu. Các tác dụng này dẫn đến sự tái bố trí dự trữ mỡ trong cơ thể.
Tính chất dược lý tối đa của các glucocorticoid thể hiện sau khi đạt đến nồng độ đỉnh trong máu, điều này cho thấy rằng hầu hết các tác dụng của thuốc là kết quả của sự biến đổi hoạt động của men hơn là do tác động trực tiếp của thuốc.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Tiphapred M 16 với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam
(Phần dành cho chuyên gia)- Tên thuốc: Methylprednisolon
- Mã ATC: D07AA01; D10AA02; H02AB04.
- Phân loại: Thuốc glucocorticoid tổng hợp.
Chỉ định (Click để xem chi tiết)
Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn. Dự phòng và điều trị thải ghép.
Xem chi tiếtTác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)
Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.
Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid.
Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien…), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng.
Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.
Dược động học
Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Tác dụng tối đa 1 – 2 giờ sau khi uống thuốc, 4 – 8 ngày sau khi tiêm bắp, 1 tuần sau tiêm trong khớp. Dạng muối succinat có độ tan lớn nên có tác dụng nhanh khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch.
Thời gian tác dụng phụ thuộc đường dùng: 30 – 36 giờ với đường uống, 1 – 4 tuần với tiêm bắp, 1 – 5 tuần đối với tiêm trong khớp. Dạng muối acetat có độ tan thấp nên có tác dụng kéo dài khi tiêm bắp. Thể tích phân bố: 0,7 – 1,5 lít/kg.
Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ, giảm đối với người béo phì.
Xem chi tiếtThông tin Thuốc gốc
(Phần dành cho chuyên gia)- Tên thuốc: Methylprednisolone
- Nhóm sản phẩm: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
- Thuốc biệt dược: Methylprednisolon Methylsolon 16mg; Opemetysol; Soli Medon 40mg
Chỉ định (Click để xem chi tiết)
Rối loạn nội tiết:
– Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát:
Methylprednisolone có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortisone hay cortisone.
– Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
– Viêm tuyến giáp không mưng mủ.
– Tăng canxi huyết trong ung thư.
Những bệnh dạng thấp (khớp):
Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc cấp trong các trường hợp sau:
– Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.
– Viêm đốt sống cứng khớp.
– Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
– Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.
– Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.
– Viêm xương khớp sau chấn thương.
– Viêm khớp vẩy nến.
– Viêm mõm trên lồi cầu.
– Viêm khớp cấp do gout.
Bệnh collagen:
Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp sau:
– Lupus ban đỏ toàn thân.
– Viêm đa cơ toàn thân.
– Thấp tim cấp.
Bệnh về da:
– Pemphigut.
– Viêm da bọng nước dạng herpes.
– Hồng ban đa dạng.
– Viêm da bã nhờn.
– Viêm da tróc vảy.
– Bệnh vẩy nến.
Bệnh dị ứng:
– Viêm mũi dị ứng theo mùa và cả năm.
– Quá mẫn với thuốc.
– Bệnh huyết thanh.
– Viêm da do tiếp xúc.
– Hen phế quản.
– Viêm da dị ứng.
Bệnh về mắt:
– Viêm loét kết mạc do dị ứng.
– Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster.
– Viêm thần kinh mắt.
– Viêm mống mắt thể mi.
– Viêm giác mạc.
Bệnh ở đường hô hấp:
– Viêm phổi hít.
– Bệnh Sacoit.
– Ngộ độc beri.
– Hội chứng Loeffler.
Bệnh về máu:
– Thiếu máu tán huyết.
– Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.
– Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.
– Giảm nguyên hồng cầu.
– Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
Bệnh khối u:
– Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
Tình trạng phù:
– Gây bài niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
Bệnh về đường tiêu hóa:
– Bệnh Crohn.
Hệ thần kinh:
– Ðợt cấp của sơ cứng rải rác.
Các chỉ định khác:
– Viêm màng não do lao.
– Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)
Methylprednisolone là một glucocorticoid có tác động kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Xem chi tiếtDược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Tiphapred M 16
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Tiphapred M 16 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Tiphapred M 16 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-58523/tiphapred-m-16.aspx
Drugbank.vn
thuốc Tiphapred M 16 là thuốc gì
cách dùng thuốc Tiphapred M 16
tác dụng thuốc Tiphapred M 16
công dụng thuốc Tiphapred M 16
thuốc Tiphapred M 16 giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Tiphapred M 16
giá bán thuốc Tiphapred M 16
mua thuốc Tiphapred M 16