Venutel

Thuốc Venutel là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Venutel là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Venutel là thuốc gì?

Thuốc Venutel là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-30908-18 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM. Thuốc Venutel chứa thành phần Temozolomid 50mg và được đóng gói dưới dạng Viên nang

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-30908-18
Dạng bào chế Viên nang
Thành phần Temozolomid 50mg
Phân loại Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Doanh nghiệp sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Venutel - SĐK VD-18102-12
Thuốc Venutel - SĐK VD-18102-12

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Venutel

Thuốc Venutel thành phần Temozolomid 50mg dưới dạng Viên nang

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Venutel

– U nguyên bào xốp đa dạng.-  U thần kinh đệm ác tính hồi quy hoặc tiến triển.- U sắc tố ác tính có di căn.-  Bệnh nhi trên 3 tuổi bị u thần kinh đệm hồi quy hoặc tiến triển.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Venutel hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Venutel - Đường dùng và cách dùng

Người lớn mới chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng:Pha phối hợp: 75 mg/ m2/ ngày x 42 ngày, + xạ trị (60Gy, dùng 30 phân đoạn), sau đó temozolomid bổ trợ cho 6 chu kỳ.Pha bổ trợ: chu kỳ 1: 150 mg/ m2/ ngày x 5 ngày, tiếp theo là 23 ngày không điều trị, chu kỳ 2 – chu kỳ 6: 200 mg/ m2/ ngày x 5 ngày đầu mỗi chu kỳ nếu không gặp độc tính.

Người lớn bị u thần kinh đệm ác tính hồi quy hoặc tiến triển, hoặc u sắc tố ác tính có di căn; Bệnh nhi trên 3 tuổi bị u thần kinh đệm hồi quy hoặc tiến triển: Nếu chưa dùng hóa trị: 200 mg/ m2/ ngày x 5 ngày cho chu kỳ 28 ngày; nếu đã dùng hóa trị: 150 mg/ m2, ngày 1 lần, nếu không độc tính, chu kỳ 2: 200 mg/ m2, ngày 1 lần. Có thể dùng tối đa đến 2 năm.Lưu ý: Uống nguyên viên với nước, ít nhất 1 giờ trước khi ăn.

QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ: Liều 500, 750, 1.000 và 1.250 mg/ m2 (tổng liều cho mỗi chu kỳ 5 ngày) đã được đánh giá lâm sàng ở bệnh nhân. Độc tính giới hạn liều là độc tính huyết học và đã được ghi nhận ở tất cả các liều, nhưng liều cao có thể gây mức độ nghiêm trọng hơn. Một trường hợp dùng quá liều 10.000 mg (tổng liều trong một chu kỳ đơn 5 ngày) ở một bệnh nhân và các phản ứng có hại đã được báo cáo bao gồm: giảm toàn bộ huyết cầu, sốt, suy đa cơ quan và tử vong.

Một số trường hợp bệnh nhân đã uống thuốc nhiều hơn chu kì điều trị 5 ngày (lên đến 64 ngày), phản ứng có hại được báo cáo bao gồm ức chế tuỷ xương, có hoặc không có nhiễm trùng, một số trường hợp nghiêm trọng và kéo dài dẫn đến tử vong. Đánh giá huyết học là cần thiết trong trường hợp quá liều. Tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần thiết.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Venutel ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Venutel

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Venutel cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Venutel có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Venutel

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Venutel

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với dacarbazin (DTIC).

Có thai hoặc cho con bú.

Suy tủy nghiêm trọng.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Venutel phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Venutel

Buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, táo bón và nhức đầu. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Venutel

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Venutel

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Không dùng temozolomid cho phụ nữ có thai và cho con bú.

LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG: Uống nguyên viên thuốc, không được được mở nang ra hoặc nhai. Thuốc nên được uống lúc dạ dày trống vì sự hiện diện của thức ăn trong dạ dày có thể làm cho thuốc kém hiệu quả.

Không mở các viên nang. Nếu viên bị hư hỏng, tránh bột bên trong tiếp xúc với da, mắt hoặc mũi. Tránh hít phải bột thuốc. Rửa sạch bằng nước nếu mắt hoặc mũi bị dính phải bột thuốc.
Nếu bệnh nhân bị nôn mửa sau khi uống thuốc, không nên dùng liều thứ hai trong cùng một ngày.

Thuốc có thể gây ra mệt mỏi và buồn ngủ nên có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc. Nếu bị ảnh hưởng, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thuốc sử dụng trong hóa trị liệu có thể làm giảm số lượng tế bào máu. Số lượng bạch cầu thấp có thể làm gia tăng nguy cơ nhiễm trùng, số lượng hồng cầu thấp có thể gây thiếu máu và số lượng tiểu cầu thấp có thể có thể gây ra vấn đề về đông máu. Vì vậy, bệnh nhân cần phải được xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi các chỉ số tế bào máu trong khi điều trị bằng thuốc này.

Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng mang thai nên sử dụng phương pháp tránh thai đáng tin cậy để tránh mang thai trong khi sử dụng thuốc này.
Thuốc có thể gây hại cho tinh trùng có thể dẫn đến vô sinh. Nên thảo luận về các cách lưu trữ mẫu tinh trùng trước khi điều trị để sử dụng về sau. Trong thời gian điều trị và sáu tháng sau đó, bệnh nhân nên sử dụng phương pháp tránh thai có hiệu quả.

Thuốc cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của phụ nữ. Nên thảo luận về khả năng sinh sản trước khi bắt đầu điều trị.
Để xa tầm tay trẻ em.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Venutel : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Venutel được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Venutel có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Venutel nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Venutel với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Venutel như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Venutel . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Venutel

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Venutel với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Temozolomid
  • Mã ATC: L01AX03
  • Phân loại: Thuốc chống ung thư.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    U nguyên bào thần kinh đệm đa hình (glioblastoma multiforme): Temozolomid được dùng kết hợp với xạ trị để điều trị cho người lớn mới được chẩn đoán u nguyên bào đệm đa hình. Thuốc cũng được dùng để điều trị duy trì.

    U tế bào hình sao mất biệt hóa (anaplastic astrocytoma): Temozolomid được dùng để điều trị u tế bào hình sao mất biệt hóa kháng thuốc ở người lớn, giai đoạn bệnh tiến triển sau điều trị khởi đầu bằng nitrosoure và procarbazin.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Temozolomid là thuốc chống ung thư, dẫn xuất từ imidazotetrazin. Temozolomid là một tiền thuốc không có tác dụng dược lý cho tới khi bị thủy phân in vivo thành chất chuyển hóa có hoạt tính của temozolomid là 5-(3-methyltriazen-1-yl) imidazol-4-carboxamid (MTIC) tác dụng lên nhiều pha của chu kì tế bào. MTIC gây độc tế bào theo cơ chế của tác nhân alkyl hóa, tại vị trí O6 và N7 của guanin trong ADN.

    Dược động học
    Hấp thu: Temozolomid hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng theo đường uống xấp xỉ 100%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ sau khi uống. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu.

    Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc mẹ là 0,4 lít/kg, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 15%. Thuốc xâm nhập tốt qua hàng rào máu não nhưng chưa rõ có phân bố vào sữa mẹ hay không.

    Chuyển hóa: Temozolomid là tiền thuốc, được biến đổi nhanh nhờ quá trình thủy phân không thông qua enzym tại pH sinh lý thành MTIC. Sau đó, MTIC được thủy phân tiếp thành 5-amino- imidazol-4-carboxamid (AIC) và chuyển thành methyl hydrazin.

    Cytocrom P450 có vai trò không đáng kể trong quá trình chuyển hóa của temozolomid và MTIC.
    Thải trừ: Sau 7 ngày, khoảng 38% liều dùng được thải trừ, chủ yếu qua nước tiểu và khoảng dưới 1% qua phân. Nửa đời của temozolomid khoảng 1,8 giờ; nửa đời biểu kiến của các chất chuyển hóa MTIC và AIC lần lượt là 2,1 và 2,6 giờ.

    Dược động học của thuốc trên người suy gan mức độ nhẹ và vừa tương tự như người có chức năng gan bình thường.

    Độ thanh thải của temozolomid không bị thay đổi trên những người có Clcr trong khoảng 36 – 130 ml/phút/m2. Chưa có nghiên cứu dược động học của temozolomid trên người suy thận nặng (Clcr < 36 ml/phút/m2) và trên bệnh nhân thẩm tách.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Temozolomid
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
  • Thuốc biệt dược: Temozolomide Venutel, Gliotem 5, Venutel, Temorel 100 mg, Temorel 20mg, Temorel 250 mg
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Chỉ định cho trường hợp mới chẩn đoán u nguyên bào thần kinh đa dạng, phối hợp với xạ trị và sau đó là điều trị bổ trợ.

    U nguyên bào thần kinh ác tính, như u nguyên bào thần kinh đa dạng hoặc u tế bào hình sao không biệt hóa, có hồi quy hoặc tiến triển sau khi điều trị chuẩn.

    Điều trị ban đầu cho bệnh nhân có u sắc tố ác tính có di căn.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Temozolomid là một triazen. Ở pH sinh lý, temozolomid chuyển ngay thành monomethyl triazeno imidazol carboxamin (MTIC) có hoạt tính.

    Tác động gây độc tế bào của MTIC được cho là do sự alkyl hóa trước hết tại vị trí O6 của guanin và tiếp theo là tại vị trí N7. Tổn thương gây độc tế bào tiến triển tiếp theo được cho là liên quan đến những sửa chữa bất thường của sự thêm gốc methyl.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Venutel

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Venutel từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Venutel một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-66086/venutel.aspx

Drugbank.vn

thuốc Venutel là thuốc gì

cách dùng thuốc Venutel

tác dụng thuốc Venutel

công dụng thuốc Venutel

thuốc Venutel giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Venutel

giá bán thuốc Venutel

mua thuốc Venutel

Xem thêmNEULASHM
Xem thêmCapelodine

Thuốc Venutel là thuốc gì?

Thuốc Venutel là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-30908-18 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Venutel?

Thuốc Venutel thành phần Temozolomid 50mg dưới dạng Viên nang. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Venutel?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Venutel Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here