ZINC -IQ

    Thuốc ZINC -IQ là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

    Thuốc ZINC -IQ là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

    ZINC -IQ là thuốc gì?

    Thuốc ZINC -IQ là Thực phẩm chức năng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: SKD-ZINC -IQ_2011 được sản xuất bởi . Thuốc ZINC -IQ chứa thành phần Cho 1 túi cốm 3g Kẽm 5,0mg L – Lysin 50mg DHA 10mg Taurin 50mg Bacillus subtilis ≥ 108cfu Lactobacillus acidophilus ≥ 108cfu Saccharomyces boulardii ≥ 108cfu Nano Canxi 200mg Vitamin D3 150UI Vitamin A 150UI Vitamin B1 0,5mg Vitamin B2 0,8mg Tinh chất men bia tươi 2000mg khác (Lactose, hương sữa) vừa đủ 3,0g và được đóng gói dưới dạng Cốm

       
    Tên thuốc Thuốc
    Số đăng ký SKD-ZINC -IQ_2011
    Dạng bào chế Cốm
    Thành phần Cho 1 túi cốm 3g Kẽm 5,0mg L – Lysin 50mg DHA 10mg Taurin 50mg Bacillus subtilis ≥ 108cfu Lactobacillus acidophilus ≥ 108cfu Saccharomyces boulardii ≥ 108cfu Nano Canxi 200mg Vitamin D3 150UI Vitamin A 150UI Vitamin B1 0,5mg Vitamin B2 0,8mg Tinh chất men bia tươi 2000mg khác (Lactose, hương sữa) vừa đủ 3,0g
    Phân loại Thực phẩm chức năng
    Doanh nghiệp sản xuất
    Doanh nghiệp đăng ký
    Doanh nghiệp phân phối CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DƯỢC PHẨM VIỆT PHÁP
    Thuốc ZINC -IQ - SĐK SKD-ZINC -IQ_2011
    Thuốc ZINC -IQ - SĐK SKD-ZINC -IQ_2011

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Những dạng và hàm lượng thuốc ZINC -IQ

    Thuốc ZINC -IQ thành phần Cho 1 túi cốm 3g Kẽm 5,0mg L – Lysin 50mg DHA 10mg Taurin 50mg Bacillus subtilis ≥ 108cfu Lactobacillus acidophilus ≥ 108cfu Saccharomyces boulardii ≥ 108cfu Nano Canxi 200mg Vitamin D3 150UI Vitamin A 150UI Vitamin B1 0,5mg Vitamin B2 0,8mg Tinh chất men bia tươi 2000mg khác (Lactose, hương sữa) vừa đủ 3,0g dưới dạng Cốm

    Chỉ định

    Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc ZINC -IQ

    Trong đó: KẼM là một chất quan trọng cho sự phát triển của cơ thể. Kẽm có liên quan với hoạt động của hơn 300 enzyme trong cơ thể cũng như có vai trò trong sự tăng trưởng cơ thể và phát triển tâm-thần kinh. Ngoài ra, kẽm còn có chức năng trong các hoạt động của hệ miễn dịch, tuyến ức. Ở giai đoạn cơ thể tăng trưởng nhanh như ở trẻ nhỏ, thiếu niên hay trong giai đoạn cuối của thai kỳ, nhu cầu kẽm của cơ thể tăng cao. Khi cơ thể thiếu kẽm sẽ kéo theo sự thiếu hụt hoặc rối loạn của nhiều chuyển hoá, đặc biệt ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển ở trẻ em. Vai trò của Kẽm đối với trẻ em: • Giúp tăng cảm giác ngon miệng, cải thiện chiều cao đối với trẻ thấp lùn và tăng cân nhanh ở trẻ suy dinh dưỡng. • Giúp tăng cường chức năng hệ miễn dịch ở trẻ. Kẽm cần thiết cho sự phát triển và thực hiện chức năng của hệ miễn dịch. Sự thiếu hụt Kẽm có thể ảnh hưởng tới khả năng chống đỡ với bệnh tật của cơ thể. Trẻ nhỏ trước tuổi đi học được bổ sung kẽm sẽ ít nhiều bị tiêu chảy và viêm phổi, những bệnh hết sức nguy hiểm đối với trẻ nhẹ cân, vốn có xu hướng thiếu hụt kẽm. • Thúc đẩy sự phát triển trí tuệ của trẻ. Kẽm tập trung nhiều ở hệ thần kinh, vì vậy bổ sung đầy đủ kẽm cho trẻ sẽ giúp cho trẻ có khả năng tư duy, trí nhớ tốt. Một số dấu hiệu và triệu chứng nghi ngờ trẻ thiếu kẽm: - Chức năng của hệ miễn dịch suy yếu, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, cảm cúm, viêm phổi, tiêu chảy......Khi bị bệnh thường kéo dài và lâu khỏi. - Trẻ lười ăn, gầy gò, chậm phát triển về cân nặng và chiều cao. - Ra mồ hôi trộm, rụng tóc…. - Khóc đêm, giật mình, ngủ không ngon giấc. - Vết thương chậm liền sẹo. NANO CAN XI : Can xi là nguyên tố quan trọng đối với cơ thể , là thành phần cấu trúc nên xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Canxi rất cần cho sự phát triển cơ thể, đặc biệt là trẻ em có nhu cầu Canxi cao. NANOCANXI giúp tăng cường gắn kết vào xương, góp phần tăng trưởng chiều cao của trẻ. L- LYSIN: là một trong 12 acid amin thiết yếu trong bữa ăn hàng ngày. Lysin có vai trò giúp tăng cường hấp thụ và duy trì Canxi. Ngoài ra nó cũng là thành phần của nhiều loại protein, là yếu tố quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch, phát triển men tiêu hóa và nội tiết tố . Lysin thường được dùng giúp trẻ em ăn ngon miệng, giúp tăng chuyển hóa, hấp thụ dinh dưỡng và phát triển chiều cao. Việc thiếu hụt chất này có thể khiến trẻ em chậm lớn, biếng ăn, dễ thiếu men tiêu hóa và nội tiết tố. TAURIN: là một trong những acid amin đóng một số vai trò quan trọng trong cơ thể và thiết yếu đối với trẻ sơ sinh vì nó cần thiết bổ sung cho trẻ em giúp não và mắt phát triển tốt. DHA rất cần thiết cho hoạt động và sự phát triển hoàn hảo của trí não, hệ thống thần kinh và hoàn thiện chức năng nhìn của mắt. DHA tập trung nhiều quanh các màng xi-náp của tế bào thần kinh và đóng vai trò rất quan trọng trong việc tăng cường truyền dẫn các xung động qua xi-náp giữa các tế bào thần kinh với nhau. Việc này có tác dụng giúp não bộ tăng lưu trữ thông tin và hỗ trợ hàng loạt hoạt động trí não, giúp tăng trí nhớ và tăng khả năng học hỏi.Thiếu DHA trong quá trình phát triển, trẻ sẽ có chỉ số thông minh (IQ) thấp. VITAMIN A: là thành phần thiết yếu của sắc tố võng mạc nên rất quan trọng đối với mắt. Ngoài ra nó còn làm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với nhiễm trùng, tham gia bảo vệ toàn vẹn cấu trúc và chức năng của các lớp biểu mô. VITAMIN D: giúp điều hòa sự chuyển hóa canxi và phospho trong cơ thể, làm tăng hấp thu và đồng hóa canxi tới 50-80% nhu cầu cần thiết cho quá trình cốt hóa. Thiếu vitamin D dẫn đến còi xương , làm chậm mọc răng, mềm xương sọ, dễ bị co giật VITATAMIN B1, VITAMIN B2: tham gia vào quá trình chuyển hóa cơ bản của cơ thể. TINH CHẤT MEN BIA TƯƠI: bổ sung 21 acid amin cần thiết và các nguyên tố vi lượng thiết yếu như (Mn, Fe, Cu, Zn, Ca, Mg, Se....) mà cơ thể không tự tổng hợp được, giúp trẻ luôn khỏe mạnh. CÁC VI KHUẨN CÓ LỢI: ( Lactobacillus acidophilus ,Bacillus subtilis , Saccharomyces boulardii ), giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể: - Giúp cân bằng hệ khuẩn ruột sau khi trẻ uống kháng sinh điều trị bệnh, tránh được tình trạng rối loạn tiêu hoá, biếng ăn trong và sau khi bệnh. - Bảo vệ trẻ khỏi các bệnh nhiễm trùng đường ruột bằng cách kích hoạt và huấn luyện hệ thống miễn dịch trong đường ruột của trẻ, kích thích sự tiết nhầy, các vi khuẩn có lợi còn cạnh tranh và ức chế sự tăng trưỏng của các vi khuẩn có hại. - Tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng trong đường ruột. - Tổng hợp vitamin nhóm B. Các nghiên cứu khoa học cho thấy sự kết hợp của nhiều dưỡng chất trong cốm bổ cao cấp ZINC- IQ có vai trò quan trọng đối với hệ miễn dịch, giúp cơ thể trẻ tăng cường sản sinh các yếu tố miễn dịch, tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể trẻ tự bảo vệ trước các tác nhân gây bệnh, làm giảm tần suất và thời gian trẻ bị bệnh (đường hô hấp, đường tiêu hóa...) giúp trẻ mau bình phục sau ốm, bắt kịp nhịp tăng trưởng. 2. CỐM BỔ CAO CẤP ZINC-IQ RẤT HỮU ÍCH CHO TRẺ: - Trẻ trong khi dùng kháng sinh, giai đoạn hồi phục sau khi dùng kháng sinh. - Trẻ có sức đề kháng yếu, khả năng phòng chống bệnh tật kém, hay bị bệnh viêm đường hô hấp, đường tiêu hoá khi thời tiết thay đổi ở giai đoạn giao mùa. - Trẻ ở môi trường dễ bị lây nhiễm bệnh viêm đường hô hấp như :trong gia đình, nhà trẻ, trường học, tụ điểm công cộng đang có dịch bệnh cúm hoặc các dịch bệnh viêm đường hô hấp khác, nơi ẩm thấp, chật chội, nơi có môi trường ô nhiễm bụi, khói thuốc lá, hóa chất.... - Trẻ đang bị tiêu chảy, giai đoạn bình phục sau khi bị tiêu chảy. - Trẻ mới ốm dậy, ngủ không ngon giấc , hay giật mình. - Trẻ gầy yếu, biếng ăn, kém hấp thu, còi xương , suy dinh dưỡng, chậm phát triển chiều cao, thể lực và trí tuệ.

    Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ZINC -IQ hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

    Liều dùng và cách dùng

    Liều dùng ZINC -IQ - Đường dùng và cách dùng

    Pha cùng với sữa, nước ấm ( Ngày 2 lần Trẻ từ 06 tháng – 1 tuổi : ½ đến 1 gói /1 lần Trẻ từ 01 tuổi – 04 tuổi : 1- 2 gói/1 lần Trẻ trên 04 tuổi : 2- 3 gói/ 1 lần - Để phát huy tối đa hiệu quả của sản phẩm nên sử dụng một đợt liên tục từ 4-6 tuần, dùng từ 3- 4 đợt/1năm. - Trường hợp hỗ trợ điều trị tiêu chảy cấp dùng liều gấp đôi trong 02 tuần, dùng trước bữa ăn khoảng 30 phút, hoà tan với nước ấm (

    Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc ZINC -IQ ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

    Quá liều, quên liều và xử trí

    Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc ZINC -IQ

    Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc ZINC -IQ cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

    Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

    Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc ZINC -IQ có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

    Nên làm gì nếu quên một liều thuốc ZINC -IQ

    Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

    Chống chỉ định

    Những trường hợp không được dùng thuốc ZINC -IQ

    Người suy gan thận, người tiền căn có bệnh sỏi thận.

    Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc ZINC -IQ phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

    Tác dụng phụ

    Những tác dụng phụ khi dùng ZINC -IQ

    Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc ZINC -IQ

    Thận trọng và lưu ý

    Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc ZINC -IQ

    Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc ZINC -IQ : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

    Lưu ý thời kỳ mang thai

    Bà bầu mang thai uống thuốc ZINC -IQ được không?

    Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

    Lưu ý thời kỳ cho con bú

    Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

    Tương tác thuốc

    Thuốc ZINC -IQ có thể tương tác với những thuốc nào?

    Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc ZINC -IQ nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

    Tương tác thuốc ZINC -IQ với thực phẩm, đồ uống

    Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Bảo quản

    Nên bảo quản thuốc ZINC -IQ như thế nào?

    Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ZINC -IQ . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

    Tác dụng

    Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc ZINC -IQ

    Kẽm (ký hiệu hóa học Zn) là một vi chất dinh dưỡng rất quan trọng đối với sự phát triển và hoạt động của cơ thể. Gọi là vi chất (hay nguyên tố vi lượng) vì kẽm là chất khoáng vô cơ được bổ sung hằng ngày với lượng rất ít. Kẽm tham gia vào thành phần của hơn 300 enzym chuyển hóa trong cơ thể, tác động đến hầu hết các quá trình sinh học, đặc biệt là quá trình phân giải tổng hợp acid nucleic, protein, những thành phần căn bản của sự sống, tham gia vào hệ thống miễn dịch giúp phòng chống các bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là nhiễm 1 trùng đường hô hấp và tiêu hóa. Kẽm có nhiều trong các loại thịt động vật, trứng, trai, hàu, sò.... Tuy nhiên, ở một số người, nguy cơ thiếu hụt kẽm thường xảy ra, cụ thể là những đối tượng sau: Người ăn chay (những người thường xuyên ăn chay sẽ phải cần đến hơn 50% nhu cầu kẽm trong chế độ ăn uống so với những người không ăn chay) - Người bị rối loạn tiêu hóa như bị tiêu chảy - Phụ nữ mang thai và đang cho con bú, trẻ lớn chỉ bú sữa mẹ (trẻ dưới 7 tháng tuổi được bổ sung đủ nhu cầu kẽm hàng ngày từ sữa mẹ, sau thời gian này, nhu cầu kẽm tăng 50% và nếu chỉ bú sữa mẹ thì không đáp ứng đủ) - Người nghiện rượu (50% người nghiện rượu cũng có nồng độ kẽm thấp vì họ không thể hấp thụ các chất dinh dưỡng do bị tổn thương đường ruột từ việc uống rượu quá nhiều, hoặc bởi vì kẽm tiết ra nhiều hơn trong nước tiểu của họ)...

    Dược lý và cơ chế

    Tương tác của thuốc ZINC -IQ với các hệ sinh học

    Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

    Dược động học

    Tác động của cơ thể đến thuốc ZINC -IQ

    Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

    Tổng kết

    Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc ZINC -IQ từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc ZINC -IQ một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

    Dược thư quốc gia Việt Nam

    https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-43844/zinc-iq.aspx

    Drugbank.vn

    thuốc ZINC -IQ là thuốc gì

    cách dùng thuốc ZINC -IQ

    tác dụng thuốc ZINC -IQ

    công dụng thuốc ZINC -IQ

    thuốc ZINC -IQ giá bao nhiêu

    liều dùng thuốc ZINC -IQ

    giá bán thuốc ZINC -IQ

    mua thuốc ZINC -IQ

    Thuốc ZINC -IQ là thuốc gì?

    Thuốc ZINC -IQ là Thực phẩm chức năng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: SKD-ZINC -IQ_2011 được sản xuất bởi Xem chi tiết

    Dạng thuốc và hàm lượng thuốc ZINC -IQ?

    Thuốc ZINC -IQ thành phần Cho 1 túi cốm 3g Kẽm 5,0mg L – Lysin 50mg DHA 10mg Taurin 50mg Bacillus subtilis ≥ 108cfu Lactobacillus acidophilus ≥ 108cfu Saccharomyces boulardii ≥ 108cfu Nano Canxi 200mg Vitamin D3 150UI Vitamin A 150UI Vitamin B1 0,5mg Vitamin B2 0,8mg Tinh chất men bia tươi 2000mg khác (Lactose, hương sữa) vừa đủ 3,0g dưới dạng Cốm. Xem chi tiết

    Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc ZINC -IQ?

    Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc ZINC -IQ Xem chi tiết

    BÌNH LUẬN

    Please enter your comment!
    Please enter your name here