Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml là thuốc gì?
Thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD3-20-18 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - VIỆT NAM. Thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml chứa thành phần Mỗi lọ 5 ml dung dịch chứa Acid zoledronic (dưới dạng Acid zoledronic monohydrat) 4 mg; và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm
Tên thuốc | Thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml |
Số đăng ký | VD3-20-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Thành phần | Mỗi lọ 5 ml dung dịch chứa Acid zoledronic (dưới dạng Acid zoledronic monohydrat) 4 mg; |
Phân loại | Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch |
Doanh nghiệp sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - VIỆT NAM |
Doanh nghiệp đăng ký | Công ty TNHH Reliv pharma |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
Thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml thành phần Mỗi lọ 5 ml dung dịch chứa Acid zoledronic (dưới dạng Acid zoledronic monohydrat) 4 mg; dưới dạng Dung dịch tiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
- Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ( gãy xương bệnh lý, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, ép cột sống, tăng calci máu do ung thư) ở bệnh nhân ung thư tiến triển, bao gồm ung thư xương.- Điều trị calci máu do ung thư.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml - Đường dùng và cách dùng
- Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ở bệnh nhân ung thư tiến triểnNgười lớn và người cao tuổi : liều khuyến cáo là 4mg acid zoledronic trong dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để tiêm truyền ( pha loãng với 100ml dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/ thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/ thể tích), tiêm truyền tích mạch với thời gian mỗi lần ít nhất 15 phút, từng 3-4 lần. Bệnh nhân cần được bổ sung kèm thêm 500mg canxi và 400IU vitamin D mỗi ngày.- Điều trị tăng calxi máu ở u ác tínhNgười lớn và người cao tuổi : 4mg acid zoledronic trong dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để truyền, tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 15 phút. Phải bù nước đầy đủ cho bệnh nhân trước và trong điều trị.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
- Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc - Phụ nữ có thai và cho con bú - Không dùng đồng thời với các bisphosphonate khác.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
Một số tác dụng phụ thường gặp: - Thiếu máu - Giảm tiều cầu, giảm bạch cầu - Nhức đầu, choáng váng - Rối loạn vị giác - Viêm kết mạc - Buồn nôn, nôn, chán ăn - Đau xương, đau cơ, đau nhức toàn cơ thể Ít gặp: - Giảm huyết cầu toàn thể - Lo âu, rối loạn giấc ngủ - Rối loạn nhịp tim - Giảm magie máu, hạ kali máuThông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
Phải đánh giá các bệnh nhân trước khi dùng thuốc để bảo đảm đã được tiếp nước thích đáng. Cần tránh tiếp quá nhiều nước cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim. Cần theo dõi cẩn thận các thông số chuyển hóa chuẩn có liên quan tới tăng calci máu, như đo nồng độ trong huyết thanh của calci, phosphat và magne sau khi khởi đầu dùng thuốc. Nếu gặp hạ calci máu, hạ phosphate máu hoặc hạ magne máu, có thể cần phải điều trị bổ sung trong thời gian ngắn. Thông thường các bệnh nhân tăng calci máu mà không được điều trị thì sẽ có một mức độ nhất định về suy chức năng thận, do đó cần cân nhắc theo dõi chặt chẽ chức năng thận. thuốc chứa cùng một hoạt chất có trong Aclasta (acid zoledronic). Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc không nên điều trị đồng thời với Aclasta. Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc cho bệnh nhi. Suy thận Bệnh nhân người lớn bị HCM mà có chứng cứ hủy hoại chức năng thận cần được đánh giá thích đáng nên cân nhắc xem lợi ích điều trị dự tính với thuốc có vượt hẳn nguy cơ có thể gặp hay không. Cần cân nhắc quyết định điều trị bệnh nhân di căn xương để ngăn ngừa các hiện tượng liên quan tới bộ xương vì hiệu lực điều trị chỉ bắt đầu sau 2-3 tháng. Bisphosphonat có gây rối loạn chức năng thận. Những yếu tố có thể làm tăng hủy hoại chức năng thận bao gồm mất nước, có suy thận từ trước, nhiều chu kỳ dùng thuốc hoặc các bisphosphonat khác, cũng như sử dụng các thuốc có độc tính với thận hoặc truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn hơn quy định. Trong khi nguy cơ sẽ giảm đi khi truyền liều 4 mg thuốc dài hơn 15 phút, thì sự hủy hoại chức năng thận vẫn có thể gặp phải. Đã có báo cáo về sự hủy hoại thận, tiến triển đến suy thận và thẩm phân ở bệnh nhân sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều đơn thuốc. Cũng gặp tăng nồng độ creatinin huyết thanh ở một số bệnh nhân dùng thuốc với liều khuyến cáo nhưng dùng kéo dài để ngăn ngừa các hiện tượng có liên quan tới bộ xương, mặc dầu ít gặp tác dụng phụ này hơn các trường hợp khác. Trước mỗi liều thuốc, cần đánh giá nồng độ creatinin trong huyết thanh ở bệnh nhân. Khi bắt đầu dùng thuốc cho bệnh nhân người lớn di căn xương mà có suy thận từ nhẹ tới trung bình, cần dùng liều thuốc thấp hơn. Với bệnh nhân có chứng cứ hủy hoại thận trong khi điều trị, thì chỉ dùng lại thuốc khi nồng độ creatinin trở lại trong vòng 10% của mức cơ bản (xem mục Liều lượng và cách dùng). Vì có ảnh hưởng mạnh của bisphosphonat, bao gồm thuốc, trên chức năng thận, nên còn thiếu dữ liệu an toàn lâm sàng với bệnh nhân suy thận nghiêm trọng (trong thử nghiệm lâm sàng, được định nghĩa là creatinin huyết thanh > 400 micromol/lít hoặc > 4,5 mg/dL cho bệnh nhân HCM và > 265 micromol/lít hoặc > 3,0 mg/dL cho bệnh nhân ung thư và di căn xương) ở mức cơ bản và cũng chỉ có các dữ liệu rất hạn chế về dược động học ở bệnh nhân có suy thận nghiêm trọng ở mức cơ bản (ClCR Độ an toàn của thuốc với bệnh nhi bị suy thận chưa được xác minh. Suy gan Vì chỉ có các dữ liệu lâm sàng rất hạn chế ở bệnh nhân suy gan nghiêm trọng, nên không có khuyến cáo đặc hiệu cho các đối tượng nàyNhững đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-66053/zoledronic-acid-injection-08mgml.aspx
Drugbank.vn
thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml là thuốc gì
cách dùng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
tác dụng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
công dụng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
giá bán thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml
mua thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml