Thuốc Apixaban là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Apixaban là gì? Tác dụng thuốc Apixaban, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Apixaban bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Apixaban. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Apixaban là thuốc gì?
Thuốc Apixaban là Thuốc tác dụng đối với máu. Thuốc Apixaban chứa thành phần Apixaban và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc Apixaban ® |
Nhóm thuốc | Thuốc tác dụng đối với máu |
Thành phần | Apixaban |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | Eliquis, Eliquis |
Biệt dược mới | Viên nén bao phim |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Apixaban
Thuốc Apixaban:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Apixaban
– Để giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch ở những người bị rung tâm nhĩ không do rung tim.
– Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT). DVT có thể dẫn đến thuyên tắc phổi (PE) ở bệnh nhân phẫu thuật thay khớp gối hoặc khớp háng.
– Điều trị cả DVT và PE.- Để giảm nguy cơ tái phát DVT và PE sau khi điều trị ban đầu.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Apixaban hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Apixaban
PO: Đường uống; BID: Ngày 2 lầnDự phòng đột quỵ với rung nhĩĐược chỉ định để giảm nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc hệ thống liên quan đến rung tâm nhĩ không do rung tim: 5 mg x ngày 2 lần; Dự phòng sau phẫu thuật DVT / PE Chỉ định sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối.
Ban đầu: Cho 2,5 mg uống 12-24 giờ sau phẫu thuật Thời gian điều trị (thay khớp háng): 2,5 mg uống ngày 2 lần trong 35 ngàyThời gian điều trị (thay khớp gối): 2,5 mg uống ngày 2 lần trong 12 ngày.
Suy thận, bao gồm ESRD khi lọc máuHuyết khối tĩnh mạch sâu: Không nên điều chỉnh liều; Các nghiên cứu về hiệu quả và an toàn lâm sàng không ghi nhận bệnh nhân mắc ESRD khi lọc máu hoặc bệnh nhân có CrCl <15 mL / phút; khuyến nghị về liều dùng dựa trên dữ liệu dược động học và dược lực học (hoạt động chống FXa) trong các đối tượng nghiên cứu với ESRD được duy trì khi lọc máu.
Điều trị DVT hoặc PE Chỉ định điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE)BID 10 mg PO x 7 ngày, sau đó 5 mg ngày 2 lần Giảm nguy cơ tái phát DVT hoặc PEĐược chỉ định để giảm nguy cơ DVT và PE tái phát sau 6 tháng điều trị ban đầu đối với DVT và / hoặc PEBID 2,5 mgSuy thận, bao gồm ESRDKhông nên điều chỉnh liều;
Các nghiên cứu về hiệu quả và an toàn lâm sàng không ghi nhận bệnh nhân mắc ESRD khi lọc máu hoặc bệnh nhân có CrCl <15 mL / phút; khuyến nghị về liều dùng dựa trên dữ liệu dược động học và dược lực học (hoạt động chống FXa) trong các đối tượng nghiên cứu với ESRD được duy trì khi lọc máu.
Điều chỉnh liều dùng Dùng đồng thời với các thuốc ức chế kép CYP3A4 và P-gp Nếu dùng> 2,5 PO BID, giảm liều 50%Nếu dùng BID 2,5 mg, tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế kép mạnh Rung nhĩ không do rung nhĩ Giảm liều xuống 2,5 mg PO BID ở bệnh nhân có bất kỳ 2 đặc điểm nào sau đây: Tuổi ≥80 tuổi Cân nặng ≤60 kgCreatinine huyết thanh ≥1,5 mg / dL Suy thận (rung tâm nhĩ không do rung).
Nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều Creatinine huyết thanh ≥1,5 mg / dL: Giảm liều xuống 2,5 mg BID nếu bệnh nhân có thêm 1 đặc điểm tuổi ≥80 hoặc cân nặng ≤60 kg ESRD duy trì khi chạy thận nhân tạo: 5 mg BID; giảm liều xuống 2,5 mg BID nếu có thêm 1 đặc điểm tuổi ≥80 hoặc cân nặng ≤60 kg.
Suy gan Nhẹ: Không cần điều chỉnh liều Trung bình: Bệnh nhân có thể có bất thường đông máu nội tại; dữ liệu bị hạn chế và không có khuyến nghị nào Nặng: Không nênCân nhắc liều dùng Chuyển đổi giữa apixaban và thuốc chống đông máu khác với warfarin: Ngừng thuốc này và bắt đầu dùng thuốc khác với liều kế hoạch tiếp theoChuyển từ warfarin sang apixaban: Ngừng warfarin và bắt đầu apixaban khi INR <2.0.
Chuyển từ apixaban sang warfarinApixaban ảnh hưởng đến INR, do đó các phép đo trong khi dùng chung với warfarin có thể không xác định được liều warfarin thích hợp.
Nếu cần phải chống đông liên tục, ngừng sử dụng apixaban và bắt đầu dùng cả thuốc chống đông máu và warfarin tại thời điểm dùng liều apixaban tiếp theo Ngừng thuốc chống đông máu đường tiêm khi chỉ số INR đạt đến mức chấp nhận được Phẫu thuật Ngừng ít nhất 48 giờ trước khi phẫu thuật tự chọn hoặc các thủ thuật xâm lấn với nguy cơ chảy máu trung bình hoặc cao không thể chấp nhận hoặc lâm sàng.
Ngừng ít nhất 24 giờ trước khi phẫu thuật tự chọn hoặc các thủ thuật xâm lấn với nguy cơ thấp không thể chấp nhận được hoặc nơi chảy máu sẽ không nghiêm trọng tại chỗ và dễ dàng kiểm soát.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Apixaban ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Apixaban
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Apixaban cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Apixaban có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Apixaban
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Apixaban sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Apixaban
Mẫn cảm với Apixaban;
Chảy máu bệnh lý
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Apixaban phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Apixaban
Chảy máu (nghiên cứu Aristotle)
Chính (2,13%, warfarin 3,09%; P
GI (0,83%, warfarin 0,93%)
Nội sọ (0,33%, warfarin 0,82%)
Nội nhãn (0,06%, warfarin 0,14%)
Gây tử vong (0,06%, warfarin 0,24%)
Chảy máu không liên quan đến lâm sàng (2,08%, warfarin 3.0%; P
Chảy máu (Nghiên cứu Averroes)
Chính (1,41%, aspirin 0,92%; P = 0,07)
Gây tử vong (0,16%, aspirin 0,16%)
Nội sọ (0,34%, aspirin 0,35%)
Phản ứng quá mẫn (bao gồm phát ban da và phản ứng phản vệ như phù dị ứng)
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Apixaban
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Apixaban
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Apixaban: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Apixaban được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Apixaban có thể tương tác với những thuốc nào?
carbamazepin
dexamethasone
phenytoin
rifabutin
rifampin
warfarin
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Apixaban nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Apixaban với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Apixaban với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Apixaban với các hệ sinh học
Apixaban là thuốc chống đông máu để điều trị các biến cố huyết khối tĩnh mạch và phòng ngừa đột quỵ ở những người bị rung tâm nhĩ.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Apixaban
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Apixaban như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Apixaban. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.