Thuốc AzathioPrin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc AzathioPrin là gì? Tác dụng thuốc AzathioPrin, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc AzathioPrin bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc AzathioPrin. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Azathioprin trong Dược thư Quốc gia Tại đây
AzathioPrin là thuốc gì?
Thuốc AzathioPrin là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc AzathioPrin chứa thành phần AzathioPrin và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc AzathioPrin ® |
Nhóm thuốc | Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp |
Thành phần | AzathioPrin |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | AzathioPrine |
Biệt dược mới | WEDES, Imazan |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc AzathioPrin
Thuốc AzathioPrin:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc AzathioPrin
Viêm khớp dạng thấp khi không đáp ứng với cloroquin hoặc penicilamin; viêm khớp vẩy nến; thải mảnh ghép (Mục 8.1); bệnh viêm ruột (viêm đại tràng loét, bệnh Crohn).
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc AzathioPrin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng AzathioPrin
Liều dùng: Viêm khớp dạng thấp: uống, người lớn và trẻ em cùng liều, 1,5 mg – 2,5 mg/kg uống làm 1 hoặc 2 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng; duy trì 1 – 3 mg/kg hàng ngày; cân nhắc ngừng thuốc khi không có cải thiện trong vòng 3 tháng.
Một cách khác, có thể cho uống liều 1 mg/kg/ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần. Liều có thể tăng sau 6 – 8 tuần tuỳ theo đáp ứng của bệnh và dung nạp của người bệnh. Cứ 4 tuần tăng liều thêm 0,5 mg/kg/ngày, cho tới tối đa 2,5 mg/kg/ngày. Người cao tuổi, giống liều người lớn.
Cách dùng: Thuốc phải do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định. Uống thuốc trong bữa ăn để giảm bớt kích ứng dạ dày. Cần báo ngay cho thầy thuốc bất cứ triệu chứng bất thường nào.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc AzathioPrin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc AzathioPrin
Liều rất lớn có thể gây giảm sản tuỷ xương, xuất huyết, nhiễm khuẩn và tử vong. Điều trị triệu chứng. Khoảng 45% thuốc dùng qua đường uống có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu trong 8 giờ.
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc AzathioPrin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc AzathioPrin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc AzathioPrin
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc AzathioPrin sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc AzathioPrin
Mẫn cảm với azathioprin hoặc mercaptopurin. Thận trọng: Phải theo dõi trong suốt thời gian điều trị, gồm có đếm 80 huyết cầu, tổn thương gan (Phụ lục 5); tổn thương thận (Phụ lục 4); người cao tuổi (giảm liều); mang thai (Phụ lục 2); cho con bú (Phụ lục 3); tương tác thuốc (Phụ lục 1); cần dặn người bệnh phải báo ngay bất cứ triệu chứng bất thường nào như: chảy máu, bầm tím, chấm xuất huyết, đau bụng hoặc sốt.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc AzathioPrin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng AzathioPrin
Khi có phản ứng mẫn cảm phải ngừng thuốc ngay và vĩnh viễn, gồm có: khó chịu, chóng mặt, nôn, ỉa chảy, sốt đau cơ, đau khớp, rối loạn chức năng gan, vàng da ứ mật, loạn nhịp tim, phát ban, giảm huyết áp và viêm thận kẽ; ức chế tuỷ xương liên quan đến liều dùng; rụng tóc và dễ nhiễm khuẩn, viêm đại tràng ở người đang điều trị corticosteroid; buồn nôn, ít khi bị viêm tuỵ và viêm phổi.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc AzathioPrin
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc AzathioPrin
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc AzathioPrin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc AzathioPrin được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc AzathioPrin có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc AzathioPrin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc AzathioPrin với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc AzathioPrin với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc AzathioPrin với các hệ sinh học
Azathioprin là tiền chất của 6-mercaptopurin (6-MP). Tác dụng ức chế miễn dịch bắt đầu từ vài ngày đến vài tuần sau khi uống và kéo dài hàng tuần sau khi ngừng thuốc.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc AzathioPrin
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc AzathioPrin như thế nào?
Bảo quản trong lọ kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ 15 - 25 oC. Tránh ánh sáng.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc AzathioPrin. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.