Thuốc Baricitinib

Baricitinib là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Baricitinib là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Baricitinib là gì? Tác dụng thuốc Baricitinib, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Baricitinib bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Baricitinib. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Baricitinib là thuốc gì?

Thuốc Baricitinib là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Baricitinib chứa thành phần Baricitinib và được đóng gói dưới dạng

   
Thuốc gốc Thuốc Baricitinib ®
Nhóm thuốc Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần Baricitinib
Dạng thuốc
Tên biệt dược Olumiant
Biệt dược mới Viên nén

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Baricitinib

Thuốc Baricitinib:

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Baricitinib

Điều trị cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp hoạt động vừa phải và nghiêm trọng , có đáp ứng không đầy đủ với một hoặc nhiều liệu pháp đối kháng hoại tử khối u (TNF)

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Baricitinib hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Baricitinib

2 mg uống mỗi ngày một lần- Thuốc này có thể được uống cùng hoặc không có thức ăn.

– Các thuốc này có thể được sử dụng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với methotrexate hoặc DMARD khác.

Điều chỉnh liều bệnh thận CrCl 60 đến dưới 90 mL / phút: Không nên điều chỉnh.CrCl dưới 60 mL/phút: Không nên dùng.

Điều chỉnh liều bệnh gan Suy gan nhẹ đến trung bình: Không nên điều chỉnh. Suy gan nặng: Không nên dùng.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Baricitinib ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Baricitinib

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Baricitinib cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Baricitinib có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Baricitinib

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Baricitinib sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Baricitinib

Mẫn cảm với Baricitinib

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Baricitinib phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Baricitinib

Huyết học
Thường gặp (1% đến 10%): Tăng tiểu cầu , thiếu máu

Không phổ biến (0,1% đến 1%): Giảm bạch cầu

Tần suất không được báo cáo : L lymphocytosis (xảy ra với tỷ lệ cao hơn ở người cao tuổi)

Miễn dịch học
Thường gặp (1% đến 10%): Herpes zoster, herpes simplex (ví dụ: eczema herpeticum, herpes simplex, ophthalmic herpes simplex, herpes miệng), cúm

Cơ xương khớp
Thường gặp (1% đến 10%): Đau khớp, viêm khớp dạng thấp , đau lưng , co thắt cơ, đau cơ

Mắt
Thường gặp (1% đến 10%): Mờ mắt

Không phổ biến (0,1% đến 1%): Đục thủy tinh thể

Chuyển hóa
Rất phổ biến (10% trở lên): Tăng cholesterol máu (34%)

Không phổ biến (0,1% đến 1%): Tăng triglyceride máu, tăng cân, creatine phosphokinase tăng lên hơn 5 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)

Tâm thần
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Mất ngủ , trầm cảm

Bộ phận sinh dục
Thường gặp (1% đến 10%): Nhiễm trùng đường tiết niệu, tăng sản tuyến tiền liệt lành tính

Không phổ biến (0,1% đến 1%): Viêm bàng quang , rối loạn cương dương , nấm candida âm hộ

Gan
Phổ biến (1% đến 10%): ALT tăng lớn hơn hoặc bằng 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)

Không phổ biến (0,1% đến 1%): AST tăng lớn hơn hoặc bằng 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN), chức năng gan bất thường
Hô hấp
Rất phổ biến (10% trở lên): Nhiễm trùng đường hô hấp trên (ví dụ viêm xoang, viêm nắp thanh quản, viêm thanh quản, viêm mũi họng, đau vòm họng, viêm họng , viêm họng, viêm mũi, viêm amidan, viêm họng) (15%)

Thường gặp (1% đến 10%): Viêm phế quản, viêm xoang, viêm mũi, ho

Không phổ biến (0,1% đến 1%): Viêm amiđan

Khác
Thường gặp (1% đến 10%): Mệt mỏi, đau bụng, phù ngoại biên

Hệ thần kinh
Thường gặp (1% đến 10%): Nhức đầu , chóng mặt [ Ref ]

Tim mạch
Thường gặp (1% đến 10%): Tăng huyết áp, bệnh động mạch vành

Da liễu
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Mụn trứng cá , rụng tóc , phát ban

Tiêu hóa
Thường gặp (1% đến 10%): Buồn nôn, viêm dạ dày ruột , khó tiêu , đau bụng trên , táo bón , nôn , đau vòm họng, viêm miệng , khó chịu ở bụng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Baricitinib

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Baricitinib

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Baricitinib: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Baricitinib được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Baricitinib có thể tương tác với những thuốc nào?

Không nên sử dụng Baricitinib kết hợp với DMARD sinh học hoặc với các thuốc ức chế miễn dịch mạnh như azathioprine hoặc cyclosporine.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Baricitinib nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Baricitinib với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Baricitinib với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Baricitinib với các hệ sinh học

Baricitinib ức chế enzyme Janus kinase (Jak), đây là enzyme nội bào có liên quan đến việc kích thích tạo máu và chức năng tế bào miễn dịch thông qua con đường truyền tín hiệu.

Để đáp ứng với cytokine ngoại bào hoặc tín hiệu yếu tố tăng trưởng, Jaks kích hoạt các bộ chuyển đổi tín hiệu và kích hoạt phiên mã (STAT), điều chỉnh biểu hiện gen và hoạt động nội bào. Ức chế Jaks ngăn chặn sự kích hoạt STAT và làm giảm IgG, IgM, IgA và protein phản ứng C trong huyết thanh.

Baricitinib được sử dụng để giảm đau, cứng và sưng ở người lớn bị viêm khớp dạng thấp sau khi các phương pháp điều trị khác đã thất bại. Baricitinib cũng giúp làm chậm sự tiến triển của tổn thương xương và khớp.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Baricitinib

Phân phối: V d : 76 L

Chuyển hóa: Gan, chủ yếu thông qua CYP3A4

Bài tiết: Nước tiểu: ~ 75% (69% dưới dạng thuốc không đổi); phân: ~ 20% (15% dưới dạng thuốc không đổi)

Thời gian đạt đỉnh: ~ 1 giờ

Thời gian bán hủy: ~ 12 giờ

Liên kết protein: ~ 50% (protein huyết tương); 45% (protein huyết thanh)

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Baricitinib như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Baricitinib. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Baricitinib từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Baricitinib một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc2651.aspx

thuốc Baricitinib là gì

cách dùng thuốc Baricitinib

tác dụng thuốc Baricitinib

công dụng thuốc Baricitinib

thuốc Baricitinib giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Baricitinib

giá bán thuốc Baricitinib

mua thuốc Baricitinib

Thuốc Baricitinib là thuốc gì?

Thuốc Baricitinib là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Baricitinib chứa thành phần Baricitinib và được đóng gói dưới dạng Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Baricitinib?

Thuốc Baricitinib . Olumiant Viên nén Xem chi tiết

Thông tin thuốc Baricitinib?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Baricitinib Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here