Thuốc Bevacizumab

Bevacizumab là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Bevacizumab là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Bevacizumab là gì? Tác dụng thuốc Bevacizumab, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Bevacizumab bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Bevacizumab. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Bevacizumab là thuốc gì?

Thuốc Bevacizumab là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc Bevacizumab chứa thành phần Bevacizumab và được đóng gói dưới dạng

   
Thuốc gốc Thuốc Bevacizumab ®
Nhóm thuốc Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần Bevacizumab
Dạng thuốc
Tên biệt dược Avastin, Avastin, Avastin, Avastin, Avastin, Avastin
Biệt dược mới Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Bevacizumab

Thuốc Bevacizumab:

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Bevacizumab

– Ung thư đại – trực tràng di căn (mCRC) Bevacizumab, phối hợp với phác đồ hoá trị có fluoropyrimidine, được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn.

– Ung thư vú tái phát khu trú hoặc ung thư vú di căn (mBC) Bevacizumab, phối hợp với thuốc nhóm taxel, được chỉ định trong điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư vú tái phát khu trú hoặc ung thư vú di căn.

– Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, không vảy, tiến triển, di căn hoặc tái phát (NSCLC) Bevacizumab, bổ sung vào phác đồ hóa trị có platin, được chỉ định trong điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, không vảy, tiến triển không phẫu thuật được, di căn hoặc tái phát.

– Ung thư tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn (mRCC)Bevacizumab, phối hợp với interferon alfa-2a được chỉ định trong điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn.

– U nguyên bào thần kinh đệm – U tế bào thần kinh đệm ác tính (Giai đoạn IV-WHO)Bevacizumab, đơn trị liệu hoặc phối hợp với irinotecan, được chỉ định trong điều trị bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm tái phát.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bevacizumab hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Bevacizumab

Liều thông thường dành cho người lớn mắc ung thư đại tràng: Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg mỗi 2 tuần khi sử dụng kết hợp với irinotecan, fluorouracil và leucovorin trong chế độ IFL.

Tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg mỗi 2 tuần khi sử dụng kết hợp với oxaliplatin, folinic axit, và fluorouracil trong chế độ FOLFOX4. Dùng 5 mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 7.5 mg/kg mỗi 3 tuần khi sử dụng kết hợp với fluoropyrimidine-irinotecan hoặc fluoropyrimidine-oxaliplatin dựa trên chế độ hóa trị ở những bệnh nhân phản ứng tốt với liều tiêm bevacizumab đầu tiên.

Thời gian điều trị: Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh có tiến triển hoặc xuất hiện độc tính.

Lưu ý: Liều đầu tiên của bevacizumab phải được tiêm trong hơn 90 phút như liều tiêm tĩnh mạch sau hóa trị.

Nếu liều đầu tiên dung nạp tốt, liều thứ hai có thể kéo dài hơn 60 phút. Nếu truyền 60 phút dung nạp tốt, tất cả liều tiêm tiếp theo có thể được kéo dài trên 30 phút nếu bệnh nhân có thể chịu đựng được.

Liều thông thường cho người lớn mắc ung thư tế bào lớnSử dụng kết hợp với carboplatin và paclitaxel để điều trị ung thư phổi tế bào lớn không vảy: Liều ban đầu: 15 mg/kg truyền tiêm tĩnh mạch mỗi 3 tuần, liều đầu tiên của bevacizumab phải được truyền trong hơn 90 phút như truyền tĩnh mạch sau hóa trị.

Nếu liều tiêm đầu tiên dung nạp tốt, liều tiêm thứ hai có thể được kéo dài hơn 60 phút. Nếu việc truyền thuốc trong 60 phút dung nạp tốt, tất cả liều tiêm tiếp theo có thể được dùng trong hơn 30 phút.

Liều thông thường cho người lớn mắc ung thư vú: Liều khuyên dùng: 10 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 14 ngày kết hợp với paclitaxel.

Liều thông thường cho người lớn mắc ung thư não (Glioblastoma Multiforme): Liều khuyên dùng: 10 mg/kg 2 tuần 1 lần.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc ung thư buồng trứng:15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 3 tuần.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc ung thư tế bào biểu mô thận10 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 tuần kết hợp với interferon alfa.

Liều thông thường ở trẻ em Trị liệu đơn: 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 tuần trong vòng 28 ngày Trị liệu kết hợp: 5 to 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 tuần.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Bevacizumab ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Bevacizumab

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Bevacizumab cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Bevacizumab có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Bevacizumab

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Bevacizumab sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Bevacizumab

Chống chỉ định trên bệnh nhân được biết là quá mẫn cảm với:

– Bất kỳ thành phần nào của thuốc

– Những sản phẩm làm từ tế bào buồng trứng chuột lang Trung Quốc hoặc các kháng thể người tái tổ hợp hay các kháng thể nhân hóa khác.

– Bệnh nhân có di căn đến hệ thần kinh trung ương chưa được điều trị.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Bevacizumab phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Bevacizumab

Bevacizumab có thể gây ra chứng rối loạn thần kinh hiếm gặp nhưng nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến não. Các triệu chứng bao gồm đau đầu, rối loạn, các vấn đề thị giác, cảm thấy rất yếu hoặc mệt mỏi, ngất xỉu, động kinh (mất trí hoặc co giật).

Những triệu chứng hiếm gặp có thể xảy ra trong vòng vài giờ cho liều đầu tiên của bevacizumab, hoặc chúng có thể không xuất hiện cho đến một năm sau khi điều trị. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nào như trên.

Một số người được tiêm bevacizumab đã có phản ứng với việc truyền dịch (khi thuốc được tiêm vào tĩnh mạch). Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, choáng váng, đổ mồ hôi, hay bị đau đầu, thở khò khè, hoặc đau ngực trong khi tiêm.

Hãy đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng cần cấp cứu khẩn cấp:
Các vết thương không thể lành;
Đau dạ dày nặng kèm sốt cao, nôn mửa, táo bón;

Có máu trong nước tiểu hoặc phân, nôn giống như máu hoặc bã cà phê ;
Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (ở mũi, miệng, âm đạo, trực tràng), xuất hiện các đốt nhỏ màu tím hoặc đỏ dưới da, chảy máu không ngừng;

Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng;
Tê đột ngột hoặc yếu, nhức đầu nặng, nhầm lẫn, hoặc các vấn đề về tầm nhìn, lời nói, hoặc mất thăng bằng;

Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân
Đau ngực hoặc cảm giác tức ngực, cơn đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác muốn bệnh;

Huyết áp cao gây nguy hiểm (nhức đầu, mờ mắt, ù tai, lo lắng, lú lẫn, khó thở, tim đập không đều, co giật);
Mắt sưng húp, sưng ở bụng, cánh tay, hoặc chân;

Tăng cân nhanh chóng, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu;
Nước tiểu như bọt;
Đau hoặc rát khi đi tiểu, mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột;
Âm đạo tiết dịch liên tục, ngứa, hoặc kích ứng khác; hoặc
Trễ hoặc lỡ chu kỳ kinh nguyệt.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Đau đầu nhẹ;
Đau lưng;
Tiêu chảy, chán ăn;

Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng;
Khô mắt hoặc chảy nước mắt;

Khô da hoặc bong tróc da, rụng tóc;
Thay đổi vị giác;
Đau hàm, sưng, tê, răng lung lay, nhiễm trùng nướu.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Bevacizumab

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Bevacizumab

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Bevacizumab: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Bevacizumab được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Bevacizumab có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Bevacizumab nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Bevacizumab với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Bevacizumab với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Bevacizumab với các hệ sinh học

Bevacizumab là thuốc kháng thể nhân tạo (IgG1) được sử dụng để điều trị ung thư thận, ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, ung thư đại tràng và trực tràng.

Bevacizumab cũng được sử dụng để điều trị ung thư phổi (loại tế bào ung thư lớn), một số loại khối u não, và ung thư tìm thấy trong các ống dẫn trứng hoặc thành bụng (màng bụng).

Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn protein nhất định (VEGF) qua đó giảm việc cung cấp máu đến khối u và làm chậm tốc độ tăng trưởng khối u.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Bevacizumab

Dược động học của bevacizumab được mô tả trên những bệnh nhân có các loại khối u đặc khác nhau.

Những liều được thử nghiệm là 0,1-10mg/kg mỗi tuần trong nghiên cứu pha I; 3-20mg/kg mỗi 2 tuần hoặc mỗi 3 tuần trong nghiên cứu pha II; 5mg/kg (mỗi 2 tuần) hoặc 15mg/kg mỗi 3 tuần trong nghiên cứu pha III. Trong tất cả các thử nghiệm lâm sàng, bevacizumab được sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch.

Như đã được ghi nhận ở các kháng thể khác, dược động học của bevacizumab được biểu thị rõ qua mô hình kiểu hai khoang. Nhìn chung, trong tất cả các thử nghiệm lâm sàng, bevacizumab có đặc điểm là có độ thanh thải thấp, thể tích giới hạn ở khoang trung tâm (Vc) và thời gian bán thải dài.

Điều này giúp cho nồng độ của bevacizumab trong huyết tương ở mức đạt mục tiêu điều trị có thể được duy trì trong các loại chu kỳ điều trị (ví dụ như dùng một lần mỗi 2 tuần hoặc dùng một lần mỗi 3 tuần).

Trong phân tích dược động học theo quần thể, không có sự khác biệt đáng kể về dược động học của bevacizumab liên quan đến tuổi tác (không có sự tương quan giữa độ thanh thải bevacizumab và độ tuổi của đối tượng nghiên cứu [trung vị của độ tuổi là 59, với bách phân vị thứ 5 và thứ 95 của độ tuổi là 37 đến 76 tuổi])

Nồng độ albumin thấp và phosphatase kiềm cao nhìn chung biểu thị độ nặng của bệnh và tổng khối u. Độ thanh thải Bevacizumab cao hơn khoảng 20% ở những đối tượng hoặc có nồng độ albumin huyết thanh thấp hoặc có nồng độ phosphatase kiềm cao, khi so sánh với những đối tượng điển hình có giá trị albumin và/hoặc phosphatase kiềm trung bình.

Phân bố:

Giá trị điển hình của thể tích khoang trung tâm (VC) lần lượt là 2,66l và 3,25l trên đối tượng nữ và nam, giá trị này nằm trong phạm vi đã được xác định cho IgG và các kháng thể đơn dòng khác. Sau khi điều chỉnh theo trọng lượng cơ thể, những đối tượng nam giới có VC lớn hơn (+22%) những đối tượng nữ giới.

Chuyển hóa:

Đánh giá chuyển hoá bevacizumab ở thỏ sau một liều truyền tĩnh mạch 125I-bevacizumab đã cho thấy đường biểu diễn chuyển hóa của nó cũng tương tự như đường biểu diễn có thể xảy ra với một phân tử IgG tự nhiên không gắn VEGF.

Đào thải:

Dược động học của bevacizumab là một đường tuyến tính theo sự biến thiên của liều dùng từ 1,5 đến 10mg/kg/tuần. Về trung bình, độ thanh thải bevacizumab là 0,207l/ngày đối với nữ và 0,262l/ngày đối với nam.

Sau khi điều chỉnh theo trọng lượng cơ thể, đối tượng nam giới có độ thanh thải bevacizumab cao hơn (+ 26%) đối tượng nữ giới. Theo mô hình kiểu hai khoang thời gian bán hủy đầu (á) là 1,4 ngày cho cả hai giới và thời gian bán hủy cuối (â) ước chừng là 20 ngày cho đối tượng nữ điển hình và 19 ngày cho đối tượng nam điển hình.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Bevacizumab như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bevacizumab. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Bevacizumab từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Bevacizumab một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc2276.aspx

thuốc Bevacizumab là gì

cách dùng thuốc Bevacizumab

tác dụng thuốc Bevacizumab

công dụng thuốc Bevacizumab

thuốc Bevacizumab giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Bevacizumab

giá bán thuốc Bevacizumab

mua thuốc Bevacizumab

Thuốc Bevacizumab là thuốc gì?

Thuốc Bevacizumab là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc Bevacizumab chứa thành phần Bevacizumab và được đóng gói dưới dạng Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Bevacizumab?

Thuốc Bevacizumab . Avastin, Avastin, Avastin, Avastin, Avastin, Avastin Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền Xem chi tiết

Thông tin thuốc Bevacizumab?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Bevacizumab Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here