Thuốc Calci Folinat là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Calci Folinat là gì? Tác dụng thuốc Calci Folinat, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Calci Folinat bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Calci Folinat. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Folinat Calci trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Calci Folinat là thuốc gì?
Thuốc Calci Folinat là Thuốc cấp cứu và giải độc. Thuốc Calci Folinat chứa thành phần Calci Folinat và được đóng gói dưới dạng Folinate de calcium Aguettant 50mg, Calcium Folinate 10mg/ml injection, BFS-Calcium folinate, Calcium Folinate 10mg/ml Injection, Calcium Folinate for Injection, Calcium Folinate-Belmed
Thuốc gốc | Thuốc Calci Folinat ® |
Nhóm thuốc | Thuốc cấp cứu và giải độc |
Thành phần | Calci Folinat |
Dạng thuốc | Folinate de calcium Aguettant 50mg, Calcium Folinate 10mg/ml injection, BFS-Calcium folinate, Calcium Folinate 10mg/ml Injection, Calcium Folinate for Injection, Calcium Folinate-Belmed |
Tên biệt dược | acid folinic |
Biệt dược mới | Kunyrin; Calciumfolinat |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Calci Folinat
Thuốc Calci Folinat: Folinate de calcium Aguettant 50mg, Calcium Folinate 10mg/ml injection, BFS-Calcium folinate, Calcium Folinate 10mg/ml Injection, Calcium Folinate for Injection, Calcium Folinate-BelmedChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Calci Folinat
Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
Phối hợp Calcium folinate với liệu pháp fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng muộn.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Calci Folinat hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Calci Folinat
Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao: 15mg/m2 da cơ thể/6 giờ dùng trong 72 giờ. Có thể dùng 5-7 ngày. Sau đó giảm liều & chuyển sang uống. Nên dùng calciumfolinat sau vài giờ truyền methotrexate liều cao. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic 5-15mg/ngày. Phối hợp Calcium folinatetrong ung thư đại tràng: IV 200mg/m2/24 giờ.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Calci Folinat ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Calci Folinat
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Calci Folinat cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Calci Folinat có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Calci Folinat
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Calci Folinat sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Calci Folinat
Quá mẫn với thành phần thuốc. Thiếu máu ác tính & thiếu máu khác do thiếu vitamin B12. Có thai, cho con bú.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Calci Folinat phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Calci Folinat
Hiếm có dị ứng. Liều cao: rối loạn tiêu hóa, khó ngủ, trầm cảm, kích động.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Calci Folinat
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Calci Folinat
Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng folinat calci cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.
Thận trọng khi dùng folinat calci phối hợp với fuorouracil vì folinat caici làm tăng độc tính của fuorouracil. Cần thận trọng khi dùng liệu pháp phối hợp này cho người cao tuổi và người bệnh suy nhược.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Calci Folinat: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Calci Folinat được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Calci Folinat có thể tương tác với những thuốc nào?
Các thuốc kháng acid folic. Tăng phản ứng phụ khi phối hợp với 5 FU. Không trộn với dung dịch Na hydrocarbonat.
Liều cao acid folic có thể làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.
Lượng nhỏ folinat calci dùng toàn thân vào dịch não tuỷ, chủ yếu dưới dạng 5-methyltetrahydrofolat. Tuy nhiên liều cao folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tuỷ sống.
Acid folinic làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Calci Folinat nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Calci Folinat với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Calci Folinat với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Calci Folinat với các hệ sinh học
Calcium folinate là thuốc giải độc các thuốc đối kháng acid folic.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Calci Folinat
– Hấp thu: Folinat calci hấp thu nhanh, nhiều và biến đổi thành 5-methyltetrahydrofolat, là dạng vận chuyển và dự trữ chính của folat trong cơ thể.
– Phân bố: Folinat tập trung mạnh ở dịch não tuỷ, nồng độ bình thường trong dịch não tuỷ là 0,016-0,021 mcg/ml. Nồng độ folat bình thường trong hồng cầu là 0,175-0,316 mcg/ml. Acid tetrahydrofolic và các dẫn chất của nó phân bố vào tất cả các mô, khoảng nửa folat dự trữ của cơ thể ở trong gan.
– Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu ở gan.
– Thải trừ: Thuốc bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng 10-formyl tetrahydrofolat và 5,10-methenyltetrahydrofolat.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Calci Folinat như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Calci Folinat. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.