Thuốc Calcium lactate Pentahydrate là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Calcium lactate Pentahydrate là gì? Tác dụng thuốc Calcium lactate Pentahydrate, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium lactate Pentahydrate bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Calcium lactate Pentahydrate. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Calcium lactate Pentahydrate là thuốc gì?
Thuốc Calcium lactate Pentahydrate là Khoáng chất và Vitamin. Thuốc Calcium lactate Pentahydrate chứa thành phần Calcium lactate Pentahydrate và được đóng gói dưới dạng Viên nén
Thuốc gốc | Thuốc Calcium lactate Pentahydrate ® |
Nhóm thuốc | Khoáng chất và Vitamin |
Thành phần | Calcium lactate Pentahydrate |
Dạng thuốc | Viên nén |
Tên biệt dược | Calci lactat pentahydrat |
Biệt dược mới | Appeton Essentials Milk Calcium, Calactate 300, Calci lactat pentahydrat, Calcium, Obimin, Obimin |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Calcium lactate Pentahydrate
Thuốc Calcium lactate Pentahydrate: Viên nénChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Calcium lactate Pentahydrate
Tăng nhu cầu về calcium như phụ nữ có thai và cho con bú, trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì).
Chứng loãng xương ở người lớn tuổi, hay điều trị bằng corticoid, còi xương, sau mãn kinh.Điều trị tình trạng thiếu calcium.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium lactate Pentahydrate hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Calcium lactate Pentahydrate
Người lớn & trẻ trên 10 tuổi: 2-3 viên (300mg) / ngày. Trẻ từ 6-10 tuổi: 1 -2 viên (300mg)/ ngày.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ: Sử dụng liều cao có thể có các triệu chứng của tình trạng tăng calcium huyết và tăng calcium niệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.
Xử trí khi bị quá liều:+ Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.
+ Dùng furosemide hoặc các thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ calcium (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại thiazide do làm tăng sự tái hấp thu calcium ở thận).
+ Thẩm phân máu.
+ Kiểm tra cẩn thận nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Calcium lactate Pentahydrate ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Calcium lactate Pentahydrate
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Calcium lactate Pentahydrate cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Calcium lactate Pentahydrate có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Calcium lactate Pentahydrate
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Calcium lactate Pentahydrate sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Calcium lactate Pentahydrate
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh thận nặng, tăng calcium huyết, u ác tính phá hủy xương, tăng calcium niệu, loãng xương do bất động.
Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Calcium lactate Pentahydrate phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Calcium lactate Pentahydrate
Rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn).
Dùng liều cao làm thay đổi calcium huyết, calci niệu, gây nổi mụn trên da diện rộng, nổi mề đay, mẩn ngứa.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Calcium lactate Pentahydrate
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Calcium lactate Pentahydrate
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Calcium lactate Pentahydrate: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Calcium lactate Pentahydrate được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Calcium lactate Pentahydrate có thể tương tác với những thuốc nào?
Dùng đồng thời với vitamin D và các dẫn chất sẽ làm tăng hấp thu calcium.
Không dùng calcium trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tetracycline, fluor, biphosphonate, quinolone do có thể tạo phức khó tan không hấp thu được.
Calcium làm tăng độc tính đối với tim của các glycoside digitalis vì tăng nồng độ calcium huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ – K+ – ATPase của glycoside tim.
Glucocorticoid làm giảm hấp thu calcium qua đường tiêu hóa.
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide giảm calcium niệu nên có nguy cơ làm tăng nồng độ calcium huyết.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Calcium lactate Pentahydrate nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Calcium lactate Pentahydrate với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Calcium lactate Pentahydrate với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Calcium lactate Pentahydrate với các hệ sinh học
Muối calci được dùng để điều trị hay phòng ngừa thiếu calci. Calci được biết đến như một tác nhân quan trọng trong phòng ngừa loãng xương, đặc biệt là với phụ nữ sau khi mãn kinh.
Calci là nguyên tố đa lượng nhiều thứ 5 trong cơ thể.
Calci là kim loại hóa trị 2 cần thiết trong việc duy trì hệ thần kinh, hệ cơ – xương, màng tế bào và tính thấm mao mạch. Vai trò của calci trong cấu trúc xương và co cơ đã được biết đến, tuy nhiên calci cũng có vai trò quan trọng trong sự đông máu, dẫn truyền thần kinh và điện tim.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Calcium lactate Pentahydrate
Hấp thu: Calci hấp thu chủ động ở tá tràng và đoạn đầu gần của hỗng tràng, hấp thu ít hơn ở đoạn xa của ruột non. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, calci không bao giờ được hấp thu hoàn toàn ở dạ dày.
Để hấp thu xảy ra, calci phải ở dạng hòa tan hay dạng ion hóa. Khả năng hấp thu calci ở dạ dày có thể tăng khi sự dung nạp calci giảm, trong quá trình mang thai và cho con bú khi nhu cầu calci cao hơn bình thường.
Phân bố: Sau khi hấp thu, calci sẽ vào dịch ngoại bào trước, sau đó sẽ kết hợp nhanh chóng vào mô xương. Tuy nhiên, sự hình thành xương không được kích thích bằng điều trị calci. Xương chứa 99% calci trong cơ thể, 1% lượng còn lại phân phối đồng thời giữa dịch nội bào và dịch ngoại bào.
Tổng nồng độ calci bình thường trong máu khoảng 9-10,4 mg/dL (4,5 – 5,2 mEq/L), nhưng chỉ có calci dạng ion mới có tác dụng sinh lý.
Nồng độ calci trong dịch não tủy chiếm khoảng 50% nồng độ calci trong máu và có khuynh hướng phản ánh nồng độ ion calci trong máu. Calci qua được nhau thai và đạt nồng độ trong bào thai cao hơn trong máu của người mẹ. Calci phân bố vào sữa mẹ.
Thải trừ: Calci được thải trừ chủ yếu qua phân, gồm cả calci không hấp thu và tiết qua mật và dịch tụy vào trong lòng của đường tiêu hóa. Phần lớn calci được lọc qua tiểu cầu thận và được tái hấp thu tại nhánh lên quai Henle, ống lượn gần và ống lượn xa. Chỉ một lượng nhỏ cation được bài tiết qua nước tiểu.
Hormon tuyến cận giáp, vitamin D và thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu, trong khi thuốc lợi tiểu nhóm khác, calcitonin và hormon tăng trưởng làm tăng sự thải trừ cation qua thận.
Sự thải trừ calci giảm khi giảm calci dạng ion trong máu nhưng tăng tương ứng khi ion calci tăng trong huyết tương. Đối với người lớn có chế độ ăn điều độ, sự thải trừ calci có thể cao khoảng 250 – 300mg mỗi ngày.
Với chế độ ăn ít calci, sự thải trừ thường không vượt quá 150mg mỗi ngày. Sự thải trừ calci giảm trong suốt quá trình mang thai và giai đoạn đầu của suy thận. Calci cũng được thải trừ qua tuyến mồ hôi.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Calcium lactate Pentahydrate như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium lactate Pentahydrate. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.