Thuốc Calcium phosphate

Calcium phosphate là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Calcium phosphate là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Calcium phosphate là gì? Tác dụng thuốc Calcium phosphate, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium phosphate bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Calcium phosphate. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Calcium phosphate là thuốc gì?

Thuốc Calcium phosphate là Khoáng chất và Vitamin. Thuốc Calcium phosphate chứa thành phần Calcium phosphate và được đóng gói dưới dạng Thuốc bột

   
Thuốc gốc Thuốc Calcium phosphate ®
Nhóm thuốc Khoáng chất và Vitamin
Thành phần Calcium phosphate
Dạng thuốc Thuốc bột
Tên biệt dược Ostocan 0,6g; Ostocan 1,2g
Biệt dược mới AB Extrabone-Care+, Caronvax, Hỗn dịch Allhical "Standard", Kosvita , Ostram 0.6g, Ostram 0.6g

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Calcium phosphate

Thuốc Calcium phosphate: Thuốc bột

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Calcium phosphate

Thiếu Ca trong thời kỳ thai nghén và cho con bú. Ðiều trị hỗ trợ chứng mất chất khoáng ở xương, loãng xương. Còi xương (hỗ trợ liệu pháp vitamin D đặc hiệu), thiếu Ca tăng trưởng.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium phosphate hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Calcium phosphate

Calcium phosphate 1,2g: Người lớn 1 gói/ngày.
Calcium phosphate 0,6g: Người lớn 2 gói/ngày. Trẻ em > 5 tuổi 1-2 gói/ngày. Trẻ em

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Calcium phosphate ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Calcium phosphate

Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/mi) được coi là tăng calci huyết. Không chỉ định thêm calci hoặc bất cứ thuốc nào gây tăng calci huyết để gaỉi quyết tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thwongf.

Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau:
Bù nước băng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid ethacrylic nhằm làm hạ nhanh calci.
Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị.

Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để đề phòng loạn nhịp tim nặng.
Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adernocorticoid trong điều trị.
Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Calcium phosphate cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Calcium phosphate có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Calcium phosphate

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Calcium phosphate sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Calcium phosphate

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng Ca máu, Ca niệu, sỏi Ca, vôi hóa mô. Bất động kéo dài. Suy thận mãn tính.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Calcium phosphate phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Calcium phosphate

Táo bón, đầy bụng, buồn nôn. Tăng Ca máu (dùng liều cao kéo dài), tăng Ca niệu (nguy cơ vôi hóa mô). Nguy cơ giảm phosphate huyết.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Calcium phosphate

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Calcium phosphate

Suy thận và/hoặc khi phối hợp vitamin D. Theo dõi Ca niệu khi điều trị kéo dài.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Calcium phosphate: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Calcium phosphate được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Calcium phosphate có thể tương tác với những thuốc nào?

Dẫn xuất digitalis (tăng độc tính); diphosphonate, fluorure Na, tetracycline (nên dùng cách nhau 3 giờ); vitamin D liều cao, thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Calcium phosphate nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Calcium phosphate với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Calcium phosphate với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Calcium phosphate với các hệ sinh học

Calcium phosphate là hợp chất chứa calci chủ yếu để điều trị chứng giảm calci máu.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Calcium phosphate

Sau khi dùng ion calci thải trừ qua nước tiểu và được lọc tại cầu thận và có một lượng nhất định được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận là rất lớn vì có 98% lượng ion calci được tái hấp thu trở lại tuần hoàn. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh mạnh bởi hormon cận giáp.

Các chất lợi niệu có hoạt tính trên nhánh lên của quai henle làm tăng aclci niệu.
Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng rất nhỏ bởi chế độ ăn ít calci ở người bình thường. Calci bài tiết khá nhiều vào sữa mẹ trong thời kỳ cho con bú, một ít calci thải trừ đi qua mồ hôi và cũng thải trừ qua phân.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Calcium phosphate như thế nào?

Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ 20-35 độ C.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium phosphate. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Calcium phosphate từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Calcium phosphate một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc592.aspx

thuốc Calcium phosphate là gì

cách dùng thuốc Calcium phosphate

tác dụng thuốc Calcium phosphate

công dụng thuốc Calcium phosphate

thuốc Calcium phosphate giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Calcium phosphate

giá bán thuốc Calcium phosphate

mua thuốc Calcium phosphate

Thuốc Calcium phosphate là thuốc gì?

Thuốc Calcium phosphate là Khoáng chất và Vitamin. Thuốc Calcium phosphate chứa thành phần Calcium phosphate và được đóng gói dưới dạng Thuốc bột Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Calcium phosphate?

Thuốc Calcium phosphate Thuốc bột. Ostocan 0,6g; Ostocan 1,2g AB Extrabone-Care+, Caronvax, Hỗn dịch Allhical "Standard", Kosvita , Ostram 0.6g, Ostram 0.6g Xem chi tiết

Thông tin thuốc Calcium phosphate?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Calcium phosphate Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here