Thuốc Cefamandole là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Cefamandole là gì? Tác dụng thuốc Cefamandole, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefamandole bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Cefamandole. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Cefamandol trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Cefamandole là thuốc gì?
Thuốc Cefamandole là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Cefamandole chứa thành phần Cefamandole và được đóng gói dưới dạng Cefam, Vicimadol, Cefam, Cefamandol 0,5g, Cefamandol 1G, Cefamandol 1g
Thuốc gốc | Thuốc Cefamandole ® |
Nhóm thuốc | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm |
Thành phần | Cefamandole |
Dạng thuốc | Cefam, Vicimadol, Cefam, Cefamandol 0,5g, Cefamandol 1G, Cefamandol 1g |
Tên biệt dược | Cefamandol |
Biệt dược mới | Tarcefandol |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Cefamandole
Thuốc Cefamandole: Cefam, Vicimadol, Cefam, Cefamandol 0,5g, Cefamandol 1G, Cefamandol 1gChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Cefamandole
Viêm đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi. Viêm đường tiết niệu. Viêm phúc mạc. Nhiễm trùng máu. Viêm xương khớp. Nhiễm trùng da & mô mềm. Dự phòng trong phẫu thuật.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefamandole hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Cefamandole
Tiêm IM hay IV. Người lớn: 0.5-1g mỗi 4-8 giờ; Nhiễm trùng nặng: 2g/4 giờ (tối đa 12g/ngày). Trẻ em: 50-100mg/kg/ngày; nhiễm trùng nặng: 150mg/kg/ngày. Dự phòng phẫu thuật. Người lớn: 1-2 g tiêm 0.5-1 giờ trước mổ, sau mổ 1- 2g/6 giờ x 1-2 ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Cefamandole ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Cefamandole
Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng màng giả. Phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay.
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Cefamandole cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Cefamandole có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Cefamandole
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Cefamandole sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Cefamandole
Mẫn cảm với penicillin & cephalosporin.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Cefamandole phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Cefamandole
Phản ứng có hại:
Ðau tại chỗ, viêm tĩnh mạch. Phản ứng da, rất hiếm: phù vận mach, sốc phản vệ, co thắt phế quản. Ðau bụng, buồn nôn, nôn, đại tiện lỏng, hiếm viêm đại tràng màng giả. Nấm candida.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Cefamandole
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Cefamandole
Có thai & cho con bú. Nên kiểm tra chức năng gan, thận trong thời gian điều trị.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Cefamandole: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Cefamandole được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Cefamandole có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc gây độc thận như aminoglycosid.
Không uống rượu đồng thời với tiêm cefamandol vì có thể dẫn đến tích tụ acetaldehyd trong máu.
Dùng đồng thời với các thuốc tan huyết khối với cefamandol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Probenecid làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandol trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ độc tính.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Cefamandole nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Cefamandole với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Cefamandole với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Cefamandole với các hệ sinh học
Cefamandole là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Cefamandole
– Hấp thu: Cefamandol nafat (muối natri của ester formyl cefamandol) được hấp thu không đáng kể trong đường tiêu hoá, do đó phải được sử dụng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat thuỷ phân nahnh trong huyết tương để giải phóng cefamandol có hoạt lực cao hơn.
– Phân bố: Khoảng 70% cefamandol gắn với protein huyết tương, thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch khớp, dịch màng phổi. Thuốc khuếch tán vào dịch não tuỷ khi màng não bị viêm nhưng không tiêm đoán được nồng độ. Cefamandol vào được trong sữa mẹ.
– Thải trừ: Thuốc bài xuất nhanh dưới dạng không đổi, qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 80% liều được bài xuất trong vòng 6 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường và đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandol có trong mật và đạt được nồng độ đủ để điều trị.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Cefamandole như thế nào?
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng và để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefamandole. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.