Thuốc Donepezil là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Donepezil là gì? Tác dụng thuốc Donepezil, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Donepezil bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Donepezil. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Donepezil Hydroclorid trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Donepezil là thuốc gì?
Thuốc Donepezil là Thuốc hướng tâm thần. Thuốc Donepezil chứa thành phần Donepezil và được đóng gói dưới dạng viên nén
Thuốc gốc | Thuốc Donepezil ® |
Nhóm thuốc | Thuốc hướng tâm thần |
Thành phần | Donepezil |
Dạng thuốc | viên nén |
Tên biệt dược | Donepezil hydrochloride |
Biệt dược mới | Amisate tab 5mg, Demensyn , Hania, Rizax, SaVi Donepezil 10, SaVi Donepezil 5 |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Donepezil
Thuốc Donepezil: viên nénChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Donepezil
Điều trị các triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Donepezil hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Donepezil
Người lớn: việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày. Liều tối đa hàng ngày là 10 mg.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Donepezil ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Donepezil
Liều gây chết ước tính trung bình của doneperil sau khi dùng một liều uống duy nhất ở chuột nhắt là 45 mg/kg và chuột cống là 32 mg/kg, hoặc gấp khoảng 225 và 160 lần liều tối đa 10 mg mỗi ngày dùng cho người.
Việc dùng quá liều với các chất ức chế cholinesterase có thể đưa đến cơn tiết acetylcholine đặc trưng bởi buồn nôn, ói mửa trầm trọng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, huyết áp thấp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật. Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể đưa đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Donepezil cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Donepezil có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Donepezil
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Donepezil sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Donepezil
Quá mẫn với Doneperil, các dẫn xuất piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Donepezil phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Donepezil
Hầu hết các tác dụng phụ thường không nghiêm trọng và chỉ thoáng qua tự nhiên.
Tác dụng không mong muốn thường gặp là: tiêu chảy và các cơn co rút cơ.
Các tác dụng không mong muốn khác là buồn nôn, ói mửa, mất ngủ và chóng mặt.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Donepezil
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Donepezil
Do các tác dụng giống cholin của thuốc, nên cẩn thận khi kê đơn các chất ức chế cholinesterase cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Donepezil: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Donepezil được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Donepezil có thể tương tác với những thuốc nào?
Doneperil có khả năng ảnh hưởng đến những thuốc có tác động kháng cholinergic. Nó cũng có khả năng tác động hiệu lực khi điều trị đồng thời với các thuốc như succinyl choline, các tác chất ức chế thần kinh cơ khác, hay các chất chủ vận cholinergic.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Donepezil nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Donepezil với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Donepezil với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Donepezil với các hệ sinh học
Donepezil hydrochloride là chất ức chế acetyl-cholinesterase đặc trưng và thuận nghịch của cholinesterase. chiếm ưu thế trong não.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Donepezil
-Hấp thu: Thuốc đạt nồng độ cực đại trong huyết tương khoảng 3-4 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của Doneperil.
– Phân bố: Khoảng 95% Doneperil gắn với protein huyết tương. Sự phân bố Doneperil ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng.
– Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được đào thải nguyên dạng trong nước tiểu và được chuyển hoá bởi hệ thống P450 cytocrom thành các sản phẩm chuyển hoá kép, không phải tất cả các chất chuyển hoá này đều được xác định.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Donepezil như thế nào?
Bảo quản thuốc dưới 30 độ C.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Donepezil. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.