Thuốc Doxylamine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Doxylamine là gì? Tác dụng thuốc Doxylamine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Doxylamine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Doxylamine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Doxylamin Succinat trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Doxylamine là thuốc gì?
Thuốc Doxylamine là Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc Doxylamine chứa thành phần Doxylamine và được đóng gói dưới dạng STREESNO, Cariban, Rhumenol Night XO, Stressno Tablet, Tab.Pruzena, VomitAPC
Thuốc gốc | Thuốc Doxylamine ® |
Nhóm thuốc | Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn |
Thành phần | Doxylamine |
Dạng thuốc | STREESNO, Cariban, Rhumenol Night XO, Stressno Tablet, Tab.Pruzena, VomitAPC |
Tên biệt dược | Doxylamin |
Biệt dược mới | VomitAPC |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Doxylamine
Thuốc Doxylamine: STREESNO, Cariban, Rhumenol Night XO, Stressno Tablet, Tab.Pruzena, VomitAPCChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Doxylamine
Doxylamine được sử dụng để điều trị hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa và các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng khác.
Doxylamine cũng được sử dụng như một phương pháp điều trị ngắn hạn cho các vấn đề về giấc ngủ: Mất ngủ, khó ngủ…
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Doxylamine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Doxylamine
Điều trị mất ngủ. Liều người lớn thông thường cho chứng mất ngủ 25 mg uống mỗi ngày một lần 30 phút trước khi đi ngủ.
Thời gian điều trị: Không quá 2 tuần liên tiếp.Liều trẻ em thông thường cho chứng mất ngủ. Tuổi từ 12 tuổi trở lên: 25 mg uống mỗi ngày một lần 30 phút trước khi đi ngủ.
Thời gian điều trị: Không quá 2 tuần liên tiếp. Giảm các triệu chứng dị ứng: Ngày 1-2 viên cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.
Lưu ý: Không sử dụng doxylamine để điều trị chứng mất ngủ ở trẻ dưới 15 tuổi. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này để điều trị các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng ở trẻ dưới 6 tuổi.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Doxylamine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Doxylamine
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Doxylamine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Doxylamine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Doxylamine
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Doxylamine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Doxylamine
Mẫn cảm với doxylamine;
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Doxylamine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Doxylamine
Doxylamin succinate thường gây buồn ngủ, mệt mỏi, ngủ gật, chóng mặt, rối loạn điều vận, làm khô đặc chất tiết ở miệng và đường hô hấp, kích ứng dạ dày.
Doxylamin succinate cũng có thể gây hạ huyết áp, đánh trống ngực, tǎng nhịp tim, lú lẫn, cǎng thẳng, kích thích, nhìn lóa, nhìn đôi, run, chán ǎn hoặc buồn nôn.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Không nên sử dụng thuốc cho những người đang lái xe hoặc đang điều khiển, vận hành máy móc do thuốc có tác dụng gây ngủ gật.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Doxylamine
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Doxylamine
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Doxylamine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Doxylamine được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Doxylamine có thể tương tác với những thuốc nào?
– Doxylamin succinate làm tǎng tác dụng an thần của rượu và các thuốc an thần khác như nhóm thuốc chống lo hãi benzodiazepin (VALIUM, ATIVAN, KLONOPIN, XANAX), nhóm thuốc giảm đau gây ngủ và các dẫn xuất (PERCOCET, VICODIN, DILAUDID,CODEINE, DARVON), nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng (ELAVIL, TOFRANIL,NOPRAMIN) và một số thuốc chống cao huyết áp (CATAPRESS, INDERAN).
Doxylamin succinate cũng tǎng cường tác dụng gây khô của các thuốc khác có đặc tính kháng acetylcholin (BENTYL, URECHOLINE, PROBANTHINE).
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Doxylamine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Doxylamine với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Doxylamine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Doxylamine với các hệ sinh học
Doxylamine là một chất kháng histamine làm giảm tác dụng của histamine hóa học tự nhiên trong cơ thể. Histamine có thể tạo ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và chảy nước mũi. Thuốc kháng histamine có thể gây buồn ngủ và đôi khi được sử dụng hỗ trợ giấc ngủ.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Doxylamine
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Doxylamine như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Doxylamine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.