Thuốc Gemfibrozil là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Gemfibrozil là gì? Tác dụng thuốc Gemfibrozil, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Gemfibrozil bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Gemfibrozil. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Gemfibrozil trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Gemfibrozil là thuốc gì?
Thuốc Gemfibrozil là Thuốc tim mạch. Thuốc Gemfibrozil chứa thành phần Gemfibrozil và được đóng gói dưới dạng Gemfibrozil, PMS-Gemfibrozil, Lopid, Lopid, Lopigim 300, Lopigim 600
Thuốc gốc | Thuốc Gemfibrozil ® |
Nhóm thuốc | Thuốc tim mạch |
Thành phần | Gemfibrozil |
Dạng thuốc | Gemfibrozil, PMS-Gemfibrozil, Lopid, Lopid, Lopigim 300, Lopigim 600 |
Tên biệt dược | Gemfibrozile |
Biệt dược mới | Brozil; Gemnpid; Hipolixan 600 |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Gemfibrozil
Thuốc Gemfibrozil: Gemfibrozil, PMS-Gemfibrozil, Lopid, Lopid, Lopigim 300, Lopigim 600Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Gemfibrozil
1. Gemfibrozil được chỉ định ngăn ngừa nguyên phát bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân tăng cholesterol máu, rối loạn lipide máu hỗn hợp, tăng triglyceride máu tương ứng type IIa, IIb và IV theo xếp loại của Fredrickson.
2. Ðiều trị những rối loạn lipide máu khác:
– Type III và V.
– Kèm với tiểu đường.
– Kèm với u vàng.
Gemfibrozil được chỉ định như một điều trị bổ sung vào chế độ ăn nhằm làm giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành ở bệnh nhân nhóm IIb có 3 rối loạn: HDL cholesterol thấp, LDL cholesterol và triglyceride cao, và không có tiền căn hoặc triệu chứng bệnh mạch vành, khi các bệnh nhân này có đáp ứng không đầy đủ với việc giảm cân, với điều trị bằng chế độ ăn, vận động và các dược chất khác có tác dụng làm giảm LDL cholesterol và tăng HDL cholesterol.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Gemfibrozil hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Gemfibrozil
900 – 1200mg, chia làm 2 lần trong ngày ; uống thuốc nửa giờ trước bữa ăn sáng và tối.
Liều tối đa hàng ngày là 1500mg.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Gemfibrozil ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Gemfibrozil
Các triệu chứng quá liều gồm đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Điều trị quá liều gemfibrozil gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp quá liều gemfibrozil cấp tính, phải làm sạch dạ dày ngay bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Gemfibrozil cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Gemfibrozil có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Gemfibrozil
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Gemfibrozil sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Gemfibrozil
Chống chỉ định gemfibrozil ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng, bệnh túi mật tồn tại từ trước, và các bệnh nhân quá mẫn cảm với gemfibrozil.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời gemfibrozil với cerivastatin.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Gemfibrozil phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Gemfibrozil
Ít xảy ra, không vượt quá 1,3% số bệnh nhân (trong các thử nghiệm lâm sàng).
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu.
Phản ứng dị ứng da.
Tăng transaminase và bilirubine. Nên theo dõi chức năng gan khi sử dụng Gemfibrozil. Những rối loạn này sẽ hết dần khi ngưng dùng Gemfibrozil.
Giảm nhẹ hemoglobine, hematocrite và bạch cầu vào giai đoạn đầu khi sử dụng Gemfibrozil, rất hiếm xảy ra thiếu máu nặng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng và suy tủy. Nên kiểm tra công thức máu định kỳ trong 12 tháng đầu điều trị với Gemfibrozil.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Gemfibrozil
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Gemfibrozil
Gemfibrozil có thể làm tăng sự bài tiết cholesterol vào trong túi mật, gây tăng nguy cơ hình thành sỏi mật. Nếu nghi ngời sỏi mật, cần chỉ định các xét nghiệm về túi mật. Nếu phát hiện sỏi mật cần ngưng điều trị với gemfibrozil.
Ðã có báo cáo về các trường hợp viêm cơ nặng với creatine kinase tăng cao đáng kể và myoglobin niệu (phân hủy cơ vân) khi sử dụng đồng thời gemfibrozil với các chất ức chế men khử HGM CoA (các statin), đặc biệt là cerivastatin (xem Chống chỉ định).
Ở phần lớn các đối tượng mà không có đáp ứng tốt đối với cả hai nhóm thuốc khi dùng riêng rẽ, thì lợi ích có thể của việc điều trị kết hợp gemfibrozil và các chất ức chế men khử HGM CoA (các statin) không lớn hơn những rủi ro của bệnh cơ nặng, tiêu hủy cơ vân, và suy thận cấp.
Cần thận trọng khi sử dụng với các thuốc chống đông. Liều lượng của các thuốc chống đông nên được giảm xuống để duy trì thời gian prothrombin ở mức mong muốn. Cần theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên cho đến khi nó ổn định.
LÚC CÓ THAI
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi có thai.
LÚC NUÔI CON BÚ
Không dùng cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Gemfibrozil: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Gemfibrozil được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Gemfibrozil có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc chống đông kết hợp với gemfibrozil. Liều lượng của thuốc chống đông phải được giảm xuống để duy trì thời gian prothrombin ở mức mong muốn nhằm ngăn ngừa các biến chứng chảy máu. Xác định thời gian prothrombin thường xuyên là cần thiết cho đến khi khẳng định được rõ ràng thời gian prothrombin đã ổn định.
Ðã có báo cáo về các trường hợp viêm cơ nặng và myoglobin niệu (phân hủy cơ vân) khi sử dụng đồng thời gemfibrozil và các thuốc ức chế men khử HMG CoA, đặc biệt là cerivastatin.
Sinh khả dụng của gemfibrozil có thể giảm khi dùng đồng thời với các thuốc gây ngưng kết mật như colestipol. Nên sử dụng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ hoặc nhiều hơn.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Gemfibrozil nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Gemfibrozil với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Gemfibrozil với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Gemfibrozil với các hệ sinh học
Thuốc điều trị rối loạn lipide máu thuộc nhóm fibrate.
Cơ chế tác động:
– Giảm tổng hợp VLDL triglyceride ở gan do ức chế sự tiêu mỡ ở ngoại biên (giảm các acide béo có sẵn) và giảm sự sát nhập các acide béo có chuỗi dài. Việc giảm sự tổng hợp các VLDL sẽ làm giảm sự hình thành các LDL (cholesterol gây xơ vữa động mạch) trong đó có chất đánh dấu là apoproteine B được ghi nhận giảm nhiều trong huyết tương;
– Tăng các HDL có liên quan đến việc tăng sự thoái biến các VLDL và tăng sự tổng hợp các apoproteine AI và AII. Sự thanh lọc cholesterol ở gan và sự đào thải qua mật được tăng lên.
Ở người, gemfibrozil được cho thấy có hiệu quả khi dùng liều duy nhất mỗi ngày.
Thuốc có tác động lên sự kết dính và kết tập tiểu cầu, được chứng minh trên thú vật cũng như qua các khảo sát lâm sàng trên người.
Ở người, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng dùng Gemfibrozil với liều duy nhất mỗi ngày 900 mg sẽ có hiệu quả:
– Giảm rất nhanh hàm lượng của các triglyceride;
– Giảm cholesterol toàn phần;
– Giảm cholesterol LDL;
– Tăng cholesterol HDL;
– Cải thiện sự phân bố của cholesterol trong huyết tương bằng cách làm giảm sự tương quan VLDL + LDL/HDL (tương quan này tăng trong bệnh lý tăng lipide huyết gây xơ vữa động mạch).
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Gemfibrozil
Hấp thu :
– Gemfibrozil được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống thuốc.
– Ðạt nồng độ tối đa trong máu từ 1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc.
Thời gian bán hủy trong huyết tương:
– Hàm lượng trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ 30. Không phát hiện có sự tích lũy thuốc khi điều trị dài hạn bằng Lopid.
Chuyển hóa và bài tiết:
– Gemfibrozil được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
– Bài tiết dưới dạng liên hợp và hoạt chất không bị biến đổi. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (70%). Gắn kết với proteine trong khoảng 97%.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Gemfibrozil như thế nào?
Thuốc độc bảng B.Thàn phẩm giảm độc: thuốc viên có hàm lượng tối đa là 300 mg.Bảo quản gemfibrozil trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30 độ C.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Gemfibrozil. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.