Thuốc Granisetron là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Granisetron là gì? Tác dụng thuốc Granisetron, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Granisetron bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Granisetron. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Granisetron là thuốc gì?
Thuốc Granisetron là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Granisetron chứa thành phần Granisetron và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm truyền;Viên nén bao phimMiếng dán thấm qua da: 3,1mg/24giờ.Thuốc tiêmtĩnh mạch:0,1mg/ml; 1mg/ml; 4mg/4ml.Dung dịch dùng đường uống: 2mg/10ml.Viên nén, dùng đường uống: 1mg,2mg
Thuốc gốc | Thuốc Granisetron ® |
Nhóm thuốc | Thuốc đường tiêu hóa |
Thành phần | Granisetron |
Dạng thuốc | Dung dịch tiêm truyền;Viên nén bao phimMiếng dán thấm qua da: 3,1mg/24giờ.Thuốc tiêmtĩnh mạch:0,1mg/ml; 1mg/ml; 4mg/4ml.Dung dịch dùng đường uống: 2mg/10ml.Viên nén, dùng đường uống: 1mg,2mg |
Tên biệt dược | Granisetrone |
Biệt dược mới | Granisetron Kabi 1mg/1ml, Gratronset 2, Rapogy 2, Santasetron 1mg/1ml, Santasetron 3mg/3ml, Viatrinil |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Granisetron
Thuốc Granisetron: Dung dịch tiêm truyền;Viên nén bao phimMiếng dán thấm qua da: 3,1mg/24giờ.Thuốc tiêmtĩnh mạch:0,1mg/ml; 1mg/ml; 4mg/4ml.Dung dịch dùng đường uống: 2mg/10ml.Viên nén, dùng đường uống: 1mg,2mgChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Granisetron
Phòng/điều trị buồn nôn, nôn do hóa/xạ trị. Granisetron cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở người lớn.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Granisetron hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Granisetron
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị buồn nôn/nôn – do hóa trị: Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: 10 mcg/kg trong 5 phút, bắt đầu từ 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị liệu. Dung dịch sau khi pha loãng, tiêm bolus tĩnh mạch trong tối thiểu 30 giây hoặc truyền trong 5 phút.
Phòng ngừa 1 mg hay 3 mg tùy nguy cơ gây nôn của hóa/xạ trị. Hiệu quả có thể tăng khi phối hợp dexamethasone (8-20 mg) hoặc methylprednisolone (250 mg). Điều trị liều tương tự như trong phòng ngừa. Có thể thêm 1 liều (cách liều ban đầu 10 phút) 20-40 mcg/kg (tối đa 3 mg) trong vòng 24 giờ dạng liều đơn hoặc chia 2 lần.
Dạng thuốc uống:2 mg uống 1 tiếng trước khi hóa trị hoặc dùng 1 mg uống hai lần mỗi ngày (liều đầu tiên được dùng 1 giờ trước khi hóa trị và liều thứ hai được dùng 12 giờ sau đó). Dạng miếng dán thấm qua da: Đắp 1 miếng đắp vào má ngoài cánh tay ít nhất 24 giờ trước khi hóa trị.
Các miếng đắp có thể được đắp lên da tối đa là 48 giờ trước khi hóa trị. Bạn có thể tháo miếng đắp tối thiểu là 24 giờ sau khi hoàn thành của hóa trị. Các miếng dán có thể được đeo lên đến 7 ngày tùy thuộc vào thời gian của phác đồ hóa trị liệu.
Miếng dán thấm qua da granisetron có diện tích 52 cm2 chứa 34,3 mg granisetron. Các miếng dán giải phóng 3,1 mg granisetron mỗi 24 giờ cho đến 7 ngày. Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị buồn nôn/nôn – do bức xạ: Dùng 2 mg uống trong vòng 1 giờ sau khi xạ trị.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị buồn nôn/nôn – sau phẫu thuật: Liều phòng ngừa và điều trị: Thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 1 mg pha loãng hơn 30 giây, dùng trước khi gây mê hoặc ngay trước khi đảo chiều của gây mê hoặc sau khi phẫu thuật.
Liều dùng thuốc granisetron cho trẻ em. Liều dùng thông thường cho trẻ bị buồn nôn/nôn – do hóa trị: Trẻ 2-16 tuổi: dùng 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị liệu. Trẻ < 2t. Không sử dụng.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Granisetron ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Granisetron
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Granisetron cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Granisetron có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Granisetron
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Granisetron sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Granisetron
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Granisetron phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Granisetron
Nhức đầu, rối loạn vị giác; hoa mắt, chóng mặt; táo bón, tiêu chảy, chán ăn; tăng HA; suy nhược, sốt.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Granisetron
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Granisetron
Triệu chứng tắc nghẽn ruột bán cấp sau sử dụng. Bệnh nhân đã bị loạn nhịp hay rối loạn chức năng dẫn truyền tim, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp hay beta-blocker, cao tuổi, suy gan/thận, có chế độ kiêng Na (có 31.5 mg Na/9 mg liều tối đa/ngày), có thai/cho con bú, lái xe/vận hành máy và thực hiện công việc cần đảm bảo an toàn.
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Granisetron: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Granisetron được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Granisetron có thể tương tác với những thuốc nào?
Ketoconazol (tác dụng toàn thân), phenobarbital.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Granisetron nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Granisetron với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Granisetron với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Granisetron với các hệ sinh học
Granisetron thuộc nhóm thuốc chặn 5-HT3. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn một trong những chất tự nhiên của cơ thể (serotonin) có thể gây nôn mửa.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Granisetron
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Granisetron như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Granisetron. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.