Thuốc Hyaluronidase là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Hyaluronidase là gì? Tác dụng thuốc Hyaluronidase, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Hyaluronidase bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Hyaluronidase. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Hyaluronidase trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Hyaluronidase là thuốc gì?
Thuốc Hyaluronidase là Máu, Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử. Thuốc Hyaluronidase chứa thành phần Hyaluronidase và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc Hyaluronidase ® |
Nhóm thuốc | Máu, Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử |
Thành phần | Hyaluronidase |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | Bicea-Q Injection, DHLLD Injection, Huhylase Injection, Hyadase, Hyaluronidase for Injection, Hyaluronidase for Injection |
Biệt dược mới | Dung dịch tiêm truyền |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Hyaluronidase
Thuốc Hyaluronidase:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Hyaluronidase
Tăng thấm thuốc khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tăng tính thấm của thuốc tê (đặc biệt trong phẫu thuật mắt và phẫu thuật đục thuỷ tinh thể) và tăng tính thấm của dịch truyền dưới da.
Thúc đẩy tiêu dịch thừa và máu do thoát mạch ở mô.
Giúp tiêm dưới da một lượng dịch tương đối lớn, đặc biệt ở trẻ nhỏ khi khó tiêm tĩnh mạch.
Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp thay thế cho tiêm tĩnh mạch những thuốc khác như diodon dùng trong chụp X-quang bể thận.
Hyaluronidase tăng cường khuếch tán những thuốc kích ứng tại chỗ hoặc thuốc độc tiêm bị thoát mạch khi tiêm tĩnh mạch.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hyaluronidase hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Hyaluronidase
Tiêm truyền dưới da: 150 dvqt/ml hyaluronidase hào tan trong 1 ml nước cất tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% để tiêm.
Gây tê và gây tê trong khoa mắt: 150-1500 dvqt hyaluronidase được hoà trộn với thuốc tê dùng để gây tê. Trong khoa mắt khuyến cáo là trộn 15 dvqt hyaluronidase/ml dung dịch thuốc tê.
Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp cùng thuốc khác: hoà trộn trực tiếp 1500 dvqt hyaluronidase vào dung dịch thuốc tiêm để tiêm.
Điều trị thoát mạch: khi có chỉ định phân tán dịch tại chỗ thoát mạch, hoà trộn 150-1500 dvqt hyaluronidase vào 1 ml nước cất tiêm hoặc 1 ml dung dịch natri clorid 0,9%, để tiêm vào vùng thoát mạch càng sớm càng tốt sau khi phát hiện sự thoát mạch.
Điều trị u máu: hoà trộn 150-1500 dvqt hyaluronidase vào 1 ml nước cất tiêm hoặc 1 ml dung dịch natri clorid 0,9%, để tiêm vào vùng có u máu.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Hyaluronidase ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Hyaluronidase
Triệu chứng nhiễm độc hyaluronidase gồm phù hoặc nổi mày đay tại chỗ tiêm, ban đỏ, rét run, buồn nôn, nôn, chongs mặt, tim đập nhanh và hạ huyết áp.
Khi xảy ra quá liều, không có biện pháp giải độc đặc hiệu, nên ngừng dùng hyaluronidase và tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ ngay.
Phải có sẵn các thuốc như epinephrin (adrenalin), corticosteroid, và thuốc kháng histamin để điều trị cấp cứu.
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Hyaluronidase cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Hyaluronidase có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Hyaluronidase
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Hyaluronidase sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Hyaluronidase
Mẫn cảm với Hyaluronidase.
Tiêm tĩnh mạch hyaluronidase.
Tiêm xung quanh hoặc tiêm vào nhiễm khuẩn.
Tiêm vào vùng bị viêm cấp hoặc ung thư.
Dùng trực tiếp trên giác mạc.
Dùng hyaluronidase để làm giảm sưng do bị súc vật cắn hoặc bị côn trùng đốt.
Sử dụng khi gây tê cho trường hợp chuyển dạ sớm không rõ nguyên nhân.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Hyaluronidase phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Hyaluronidase
Thường gặp là phản ứng dị ứng nặng.
Ít gặp: Ở mắt đôi khi thủng nhãn cầu hoặc thuốc thấm vào dây thần kinh thị giác gây suy giảm hệ thần kinh trung ương, sau khi tiêm hyaluronidase sau nhãn cầu phối hợp với thuốc tê.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ sau khi tiêm sau nhãn cầu.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Hyaluronidase
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Hyaluronidase
Trẻ nhỏ hoặc người cao tuổi (kiểm soát tốc độ và thể tích dịch truyền để tránh quá thừa dịch , đặc biệt ở người suy thận).
Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Hyaluronidase: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Hyaluronidase được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Hyaluronidase có thể tương tác với những thuốc nào?
Khi kết hợp hyaluronidase với các thuốc khác nên xem xét thận trọng để tránh tương tác thuốc. Chống chỉ định dùng hyaluronidase với dopamin, thuốc chủ vận alfa-adrenergic.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Hyaluronidase nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Hyaluronidase với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Hyaluronidase với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Hyaluronidase với các hệ sinh học
Hyaluronidase là enzym phân giải protein, vô khuẩn, tan trong nước.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Hyaluronidase
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Hyaluronidase như thế nào?
Bảo quản hyaluronidase dạng bột đóng lọ 150 và 1500 dvqt để tiêm ở nơi khô và nhiệt độ dưới 25 độ C. Không cần để lạnh.Dung dịch tiêm hyaluronidase 150 dvqt/ml bán trên thị trường, bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C.Dung dịch hyaluronidase đã pha tương đốiĐọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hyaluronidase. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.