Thuốc Hydralazine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Hydralazine là gì? Tác dụng thuốc Hydralazine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Hydralazine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Hydralazine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Hydralazin trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Hydralazine là thuốc gì?
Thuốc Hydralazine là Thuốc tim mạch. Thuốc Hydralazine chứa thành phần Hydralazine và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc Hydralazine ® |
Nhóm thuốc | Thuốc tim mạch |
Thành phần | Hydralazine |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | Apo-Hydralazine |
Biệt dược mới | Viên nén |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Hydralazine
Thuốc Hydralazine:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Hydralazine
Tăng huyết áp vô căn, có thể kết hợp với lợi tiểu và/hoặc các thuốc hạ áp khác.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hydralazine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Hydralazine
10mg x 4 lần/ngày x 2-4 ngày đầu. Sau đó: 25mg x 4 lần/ngày x những ngày còn lại kế tiếp của tuần đầu. Khi cần tăng liều 50mg x 4 lần/ngày cho các tuần sau. Liều tối đa: 200 mg/ngày, có thể 300 mg/ngày.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Hydralazine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Hydralazine
Biểu hiện: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, thiếu máu cơ tim cục bộ, loạn nhịp tim, sốc và có thể bị hôn mê.
Xử trí: rửa dạ dày với than hoạt.
Điều trị hỗ trợ, điều trị triệu chứng.
Sốc được điều trị bằng tăng thể tích tuần hoàn hơn là dùng các chất co mạch.
Cần kiểm tra cân bằng nước và điện giải đồng thời theo dõi chức năng thận.
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Hydralazine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Hydralazine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Hydralazine
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Hydralazine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Hydralazine
Quá mẫn với hydralazine, bệnh mạch vành, bệnh van hai lá do thấp, phình động mạch chủ cấp, lupus ban đỏ.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Hydralazine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Hydralazine
Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đánh trống ngực, tim nhanh & đau thắt ngực. Bệnh thần kinh, loạn tạo máu, hội chứng giống ban đỏ rải rác.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Hydralazine
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Hydralazine
Xơ cứng động mạch não, tổn thương thận tiến triển. Có thai hoặc cho con bú. Trẻ em.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Hydralazine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Hydralazine được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Hydralazine có thể tương tác với những thuốc nào?
Các thuốc chống viêm không steroid làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của hydralazin.
Diazoxid và các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làmtăng tác dụng hạ huyết áp của hydralazin.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Hydralazine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Hydralazine với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Hydralazine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Hydralazine với các hệ sinh học
Hydralazine là thuốc chống tăng huyết áp.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Hydralazine
– Hấp thu: Hydralazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng là 85%. Tuy nhiên sinh khả dụng phụ thuộc vào mức độ acetyl hoá thuốc ở gan.
– Phân bố: nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt tối đa sau khoảng 1 giờ. Hydralazin phân bố nhanh và có ái lực đặc biệt với hệ cơ quanh động mạch.
– Chuyển hoá: Hydralazin chuyển hoá chủ yếu qua acetyl hoá ở gan. Do bị chuyển hoá ở gan nên sinh khả dụng giảm xuống chỉ còn 10-20% ở những người bệnh acetyl hoá nahnh và 30-40% ở những người bệnh acetyl hoá chậm. Phần lớn người châu Á có mức acetyl hoá nhanh.
– Thải trừ: Khoảng 80% liều dùng đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, dưới 5% thuốc ở dạng không chuyển hoá.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Hydralazine như thế nào?
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Thuốc phải được tiêm ngay sau khi mở ống thuốc tiêm.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hydralazine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.