Thuốc Imipenem + Cilastatin

Imipenem + Cilastatin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Imipenem + Cilastatin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Imipenem + Cilastatin là gì? Tác dụng thuốc Imipenem + Cilastatin, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Imipenem + Cilastatin bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Imipenem + Cilastatin. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Imipenem Và Thuốc Ức Chế Enzym trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Imipenem + Cilastatin là thuốc gì?

Thuốc Imipenem + Cilastatin là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Imipenem + Cilastatin chứa thành phần Imipenem + Cilastatin và được đóng gói dưới dạng Imipenem and Cilastatin for injection USP 500mg, Imipenem Cilastatin Kabi, Imipenem Cilastatin Kabi, Imipenem Cilastatin Kabi

   
Thuốc gốc Thuốc Imipenem + Cilastatin ®
Nhóm thuốc Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần Imipenem + Cilastatin
Dạng thuốc Imipenem and Cilastatin for injection USP 500mg, Imipenem Cilastatin Kabi, Imipenem Cilastatin Kabi, Imipenem Cilastatin Kabi
Tên biệt dược Cilastatin
Biệt dược mới Tadifs;Amnam;Nimedine

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Imipenem + Cilastatin

Thuốc Imipenem + Cilastatin: Imipenem and Cilastatin for injection USP 500mg, Imipenem Cilastatin Kabi, Imipenem Cilastatin Kabi, Imipenem Cilastatin Kabi

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Imipenem + Cilastatin

Nhiễm khuẩn nặng mắc phải trong bệnh viện do vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram âm và gram dương (không chỉ định cho nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương), nhiễm khuẩn do Pseudomonas kháng thuốc và Acinetobacter các loại.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Imipenem + Cilastatin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Imipenem + Cilastatin

Liều lượng được tính theo imipenem trong hợp chất.

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, tiêm truyền tĩnh mạch, người lớn, 1 – 2 g/ngày (chia làm 3 – 4 lần)

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn giảm nhạy cảm, người lớn, tới 50 mg/kg/ngày (liều tối đa 4 g/ngày); trẻ trên 3 tháng tuổi, 60 mg/kg/ngày (liều tối đa 2 g/ngày) chia làm 4 lần; trẻ em nặng trên 40 kg, liều người lớn.

Pha chế và sử dụng: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Dung dịch tiêm bắp không được dùng tiêm tĩnh mạch. Dung dịch tiêm truyền không được dùng tiêm bắp.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Imipenem + Cilastatin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Imipenem + Cilastatin

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Imipenem + Cilastatin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Imipenem + Cilastatin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Imipenem + Cilastatin

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Imipenem + Cilastatin sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Imipenem + Cilastatin

Quá mẫn đối với imipenem hoặc cilastatin hoặc thành phần khác.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Imipenem + Cilastatin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Imipenem + Cilastatin

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm ruột do kháng sinh; rối loạn vị giác, rối loạn máu, thử nghiệm Coombs dương tính; phản ứng dị ứng (xem phần 6.2.1) bao gồm ngoại ban, ngứa, mày đay, sốt, phản ứng phản vệ; hiếm gặp: hoại tử biểu bì do nhiễm độc, giật rung cơ, co giật, lú lẫn và rối loạn tâm thần; tăng nhẹ enzym gan và bilirubin, tăng creatinin huyết thanh và urê huyết; nước tiểu đỏ ở trẻ em; phản ứng tại chỗ: ban đỏ, đau và cứng, viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Imipenem + Cilastatin

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Imipenem + Cilastatin

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Imipenem + Cilastatin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Imipenem + Cilastatin được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Imipenem + Cilastatin có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Imipenem + Cilastatin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Imipenem + Cilastatin với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Imipenem + Cilastatin với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Imipenem + Cilastatin với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Imipenem + Cilastatin

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Imipenem + Cilastatin như thế nào?

Trong trường hợp quá liều, ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Imipenem + Cilastatin. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Imipenem + Cilastatin từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: IMIPENEM VÀ THUỐC ỨC CHẾ ENZYM
  • Tên quốc tế: Imipenem and enzyme inhibitor
  • Mã ATC: J01DH51
  • Phân loại: Kháng sinh nhóm beta-lactam.
  • Dạng thuốc: Dạng thuốc bột để pha tiêm:Tiêm bắp: Imipenem 500 mg và cilastatin 500 mg; imipenem 750 mg và cilastatin 750 mg.Tiêm tĩnh mạch: Imipenem 250 mg và cilastatin 250 mg; imipenem 500 mg và cilastatin 500 mg.
Xem chi tiết thông tin thuốc Imipenem Và Thuốc Ức Chế Enzym - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Imipenem + Cilastatin từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Imipenem + Cilastatin một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc1076.aspx

thuốc Imipenem + Cilastatin là gì

cách dùng thuốc Imipenem + Cilastatin

tác dụng thuốc Imipenem + Cilastatin

công dụng thuốc Imipenem + Cilastatin

thuốc Imipenem + Cilastatin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Imipenem + Cilastatin

giá bán thuốc Imipenem + Cilastatin

mua thuốc Imipenem + Cilastatin

Thuốc Imipenem + Cilastatin là thuốc gì?

Thuốc Imipenem + Cilastatin là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Imipenem + Cilastatin chứa thành phần Imipenem + Cilastatin và được đóng gói dưới dạng Imipenem and Cilastatin for injection USP 500mg, Imipenem Cilastatin Kabi, Imipenem Cilastatin Kabi, Imipenem Cilastatin Kabi Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Imipenem + Cilastatin?

Thuốc Imipenem + Cilastatin Imipenem and Cilastatin for injection USP 500mg, Imipenem Cilastatin Kabi, Imipenem Cilastatin Kabi, Imipenem Cilastatin Kabi. Cilastatin Tadifs;Amnam;Nimedine Xem chi tiết

Thông tin thuốc Imipenem + Cilastatin?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Imipenem + Cilastatin Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here