Thuốc Indinavir

Indinavir là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Indinavir là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Indinavir là gì? Tác dụng thuốc Indinavir, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Indinavir bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Indinavir. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Indinavir Sulfat trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Indinavir là thuốc gì?

Thuốc Indinavir là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Indinavir chứa thành phần Indinavir và được đóng gói dưới dạng Viên nang

   
Thuốc gốc Thuốc Indinavir ®
Nhóm thuốc Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần Indinavir
Dạng thuốc Viên nang
Tên biệt dược Crixivan; Indivula 400mg
Biệt dược mới Crixivan, Indinavir Stada 400mg, Indivula 400mg, Inhivinir 200mg, Indivir- 400

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Indinavir

Thuốc Indinavir: Viên nang

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Indinavir

Indinavir kết hợp với các tác nhân kháng retrovirus được chỉ định điều trị nhiễm HIV.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Indinavir hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Indinavir

Dùng đường uống.
Liều đề nghị là 800 mg (2 viên nang 400 mg), uống mỗi 8 giờ.
Indinavir phải được uống cách khoảng 8 giờ. Ðể hấp thu thuốc tối ưu, không nên uống thuốc cùng thức ăn, nên uống với nước khoảng 1 giờ trước khi ăn hay 2 giờ sau khi ăn.

Indinavir có thể uống với các thức uống như sữa, nước trái cây, cà phê, trà; có thể dùng chung với bữa ăn nhẹ như bánh mì nướng với mứt, ngũ cốc…
Ðể bảo đảm sự hydrate hóa thích hợp, người lớn nên uống ít nhất 1,5 lít thức uống trong khoảng thời gian là 24 giờ.

Kết hợp trị liệu:
– Delavirdin: Giảm liều indinavir còn 600mg mỗi 8 giờ khi chỉ định delavirdin 400 mg với 3 lần/ngày.
– Didanosin: Nếu dùng đồng thời indinavir và didanosin, nên uống chúng cách nhau ít nhất 1 giờ, lúc bao tử rỗng.

– Efavirenz: Tăng liều indinavir lên 1000mg mỗi 8 giờ khi chỉ định đồng thời với efavirenz.
– Itraconazole: Giảm liều indinavir còn 600mg mỗi 8 giờ khi sử dụng đồng thời với itraconazole 200mg với liều 2 lần/ngày.
– Ketoconazole: Giảm liều indinavir còn 600mg mỗi 8 giờ khi chỉ định đồng thời với ketoconazole.
– Rifabutin: Giảm liều rifabutin còn nửa liều chuẩn và tăng liều indinavir lên 1000mg mỗi 8 giờ khi chỉ định đồng thời indinavir và rifabutin.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Indinavir ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Indinavir

Liều gây chết cấp của indinavir cho người còn chưa được biết.
Các biểu hiện quá liều indinavir chủ yếu là kéo dài các phản ứng không mong muốn của thuốc.
Nếu xảy ra quá liều cấp thì cần tiến hành điều trị hỗ trợ, điều trị triệu chứng và theo dõi chặt chẽ người bệnh.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Indinavir cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Indinavir có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Indinavir

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Indinavir sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Indinavir

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Indinavir không nên được chỉ định đồng thời với terfenadin, cisapride, astemizol, triazolam, midazolam, pimozide hay dẫn xuất của nấm cựa lõa mạch.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Indinavir phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Indinavir

Bệnh sỏi thận hay bệnh sỏi niệu.
Phần lớn không biểu hiện triệu chứng tăng bất thường bilirubin huyết, cũng như tăng gián tiếp bilirubin.
Tăng bilirubin huyết kết hợp với tăng ALT hay AST.
Tăng bất thường bilirubin huyết và bệnh sỏi thận hay bệnh sỏi niệu thường xảy ra ở liều vượt quá 2,4 g/ngày so với ≤ 2,4 g/ngày.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Indinavir

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Indinavir

Bệnh nhân tăng bất thường bilirubin huyết, hay chảy máu, suy giảm chức năng gan do bị xơ gan, suy giảm chức năng thận. Người béo phì. Phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú. Trẻ em. Người già.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Indinavir: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Indinavir được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Indinavir có thể tương tác với những thuốc nào?

Dùng đồng thời indinavir với astemizol, cisaprid, midazolam, terfenadin và triazolam có thể làm giảm chuyển hoá và tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này do tranh chấp cytocrom P450 và có khả năng gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm như chứng loạn nhịp tim, nhiễm độc thần kinh và các độc tính khác. Do đó chống chỉ dịnh dùng đồng thời indinavir với các thuốc trên.
Không dùng indinavir cùng với rifampicin vì rifampicin là chất gây cảm ứng mạnh cho cytocrom P450 làm giảm nồng độ indinavir.

Nếu dùng đồng thời indinavir với didanosin phải uống cách xa nhau.
Dùng đồng thời indinavir với nevirapin có thể làm giảm nồng độ indinavir trong huyết tương vì nevirapin là chất gây cảm ứng cytocrom P450.
Dùng đồng thời indinavir với delavirdin sẽ làm tăng nồng độ đỉnh huyết tương và AUC của indinavir.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Indinavir nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Indinavir với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Indinavir với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Indinavir với các hệ sinh học

Indinavir sulfate là tác nhân ức chế virus gây suy giảm hệ miễn dịch ở người (HIV).

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Indinavir

– Hấp thu: Indinavir được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh huyết tương (Tmax) đạt được 0,8 – 0,3 giờ (trung bình – S.D.) (n=11).
Ảnh hưởng thức ăn lên độ hấp thu đường uống:
Uống indinavir trong bữa ăn giàu calori, chất béo và protein (784 kcal; 48,6g chất béo; 31,3g protein) làm AUC còn 77% – 8% và Cmax (n=10) còn 84% – 7%.

Uống thuốc trong bữa ăn nhẹ (ví dụ: bữa ăn gồm có bánh mì nướng với mứt, nước táo, và cà phê với sữa không kem và đường hay bữa ăn gồm có ngũ cốc, sữa không kem và đường) sẽ gây ảnh hưởng ít hoặc không ảnh hưởng đến AUC, Cmax hay nồng độ thấp nhất.

– Phân bố: Indinavir vào protein huyết tương khoảng 60%, nồng độ từ 81 nM đến 16300 nM.
– Chuyển hóa: Dùng Indinavir 14C liều 400mg, có 83% – 1% (n=4) được tái hấp thu ở phân và 19% – 3% (n=6) được tái hấp thu ở nước tiểu, lực phóng xạ do liều đầu ở phân và nước tiểu lần lượt là 19,1% và 9,4%. Xác định có 7 chất chuyển hóa, 1 glucuronide dạng liên hợp và 6 chất chuyển hóa dạng oxi hóa. Nghiên cứu in vitro cho thấy cytocrom P450 3A4 (CYP 3A4) là enzym gây nên sự hình thành các chất chuyển hóa dạng oxi hóa.

– Thải trừ: Dưới 20% Indinavir được thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu. Nếu dùng liều từ 700mg đến 1000mg, lượng thuốc không đổi tìm thấy trong nước tiểu là 10,4 độ 4,9% (n=10) và 12,0 độ 4,9% (n=10). Indinavir được thải trừ nhanh chóng với thời gian bán thải là 1,8 độ 0,4 giờ (n=10). Chưa thấy có sự tích lũy đáng kể khi dùng nhiều liều 800mg mỗi 8 giờ.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Indinavir như thế nào?

Thuốc độc bảng A.Bảo quản viên nang indinavir sulfat nơi khô thoáng nhiệt độ từ 15-30 độ C trong các bao bì kín.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Indinavir. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Indinavir từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: INDINAVIR SULFAT
  • Tên quốc tế: Indinavir sulfate
  • Mã ATC: J05A E02
  • Phân loại: Kháng retrovirus.
  • Dạng thuốc: Nang: 200 mg (tính theo indinavir). Viên nén: 400 mg (tính theo indinavir).
Xem chi tiết thông tin thuốc Indinavir Sulfat - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Indinavir từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Indinavir một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc540.aspx

thuốc Indinavir là gì

cách dùng thuốc Indinavir

tác dụng thuốc Indinavir

công dụng thuốc Indinavir

thuốc Indinavir giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Indinavir

giá bán thuốc Indinavir

mua thuốc Indinavir

Thuốc Indinavir là thuốc gì?

Thuốc Indinavir là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Indinavir chứa thành phần Indinavir và được đóng gói dưới dạng Viên nang Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Indinavir?

Thuốc Indinavir Viên nang. Crixivan; Indivula 400mg Crixivan, Indinavir Stada 400mg, Indivula 400mg, Inhivinir 200mg, Indivir- 400 Xem chi tiết

Thông tin thuốc Indinavir?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Indinavir Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here