Thuốc Levodropropizine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Levodropropizine là gì? Tác dụng thuốc Levodropropizine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Levodropropizine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Levodropropizine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Levodropropizine là thuốc gì?
Thuốc Levodropropizine là Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc Levodropropizine chứa thành phần Levodropropizine và được đóng gói dưới dạng Viên nén
Thuốc gốc | Thuốc Levodropropizine ® |
Nhóm thuốc | Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn |
Thành phần | Levodropropizine |
Dạng thuốc | Viên nén |
Tên biệt dược | Levodropropizin |
Biệt dược mới | Aliva, Leprozine Tab |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Levodropropizine
Thuốc Levodropropizine: Viên nénChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Levodropropizine
Ho, viêm phế quản cấp và mạn tính, ho không rõ nguyên nhân.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Levodropropizine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Levodropropizine
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên (60mg)/lần, 1-3 lần một ngày cách nhau ít nhất 6h.
Trẻ từ 2 đến 12 tuổi uống với liều 1mg/kg/lần, 1 đến 3 lần/ ngày. Không nên dung quá 7 ngày. Uống giữa các bữa ăn. Liều có thể được điều chỉnh phụ thuộc vào tuổi và triệu chứng của bệnh nhân
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Levodropropizine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Levodropropizine
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Levodropropizine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Levodropropizine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Levodropropizine
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Levodropropizine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Levodropropizine
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc này.
Bệnh nhân có tăng tiết nhiều chất nhầy, chức năng của niêm dịch nang lông bị hạn chế và đa tiết phế quản.
Những người bị suy giảm chức năng gan nặng, phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Levodropropizine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Levodropropizine
Trên hệ thống tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chứng ợ chua, không tiêu, tiêu chảy.
Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, suy nhược thần kinh, ngủ gà, hôn mê, đau đầu, chóng mặt.
Hệ tuần hoàn: Tim đập nhanh.
Da: Dị ứng da hiếm khi xảy ra.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Levodropropizine
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Levodropropizine
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Levodropropizine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Levodropropizine được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Levodropropizine có thể tương tác với những thuốc nào?
Làm tăng tác dụng an thần, giảm đau khi dùng cùng với thuốc an thần giảm đau.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Levodropropizine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Levodropropizine với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Levodropropizine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Levodropropizine với các hệ sinh học
Levodropropizine là một thuốc giảm ho có tác dụng ngoại vi trong ho khan. Thuốc ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương là rất thấp so với những thuốc chống ho có tác dụng lên trung ương thần kinh như codein.
Dữ liệu về sự gắn kết với các thụ thể đã ngoại trừ khả năng tương tác với B-adrennergic, muscarin và những thụ thể giảm đau. Nhưng trái lại, Levodropizine có ái lực với những thụ thể H1-histamin và a-adrennergic.
Levodropropizine có hoạt tính chống lại sự co thắt phế quản gây ra bởi capsaicin, histamine và aerosol ở những con chuột lang tỉnh táo. Hơn nữa thuốc cũng ức chế cơn co thắt phế quản (được đo bởi phương pháp Konzett-Rossler) gấy ra bởi bradykinin, capsaicin và serotonin ở chuột lang được gây mê.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Levodropropizine
Thuốc được hấp thu nhanh chóng và phân phối trên toàn cơ thể sau khi uống.
Thời gian bán hủy từ 1 đến 2h
Gắn kết với protein huyết tương: 11-14%
Thuốc được thải trừ khoảng 83% qua nước tiểu trong vòng 96h.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Levodropropizine như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Levodropropizine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.