Thuốc Levomepromazine

Levomepromazine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Levomepromazine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Levomepromazine là gì? Tác dụng thuốc Levomepromazine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Levomepromazine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Levomepromazine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Levomepromazin (Methotrimeprazin) trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Levomepromazine là thuốc gì?

Thuốc Levomepromazine là Thuốc hướng tâm thần. Thuốc Levomepromazine chứa thành phần Levomepromazine và được đóng gói dưới dạng Levomepromazin 25mg, Dicerixin 25mg, Tisercin, VinTicin 25mg, Visecin, Tisercin

   
Thuốc gốc Thuốc Levomepromazine ®
Nhóm thuốc Thuốc hướng tâm thần
Thành phần Levomepromazine
Dạng thuốc Levomepromazin 25mg, Dicerixin 25mg, Tisercin, VinTicin 25mg, Visecin, Tisercin
Tên biệt dược Methotrimeprazin
Biệt dược mới Levomepromazin 25mg;VinTicin 25mg

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Levomepromazine

Thuốc Levomepromazine: Levomepromazin 25mg, Dicerixin 25mg, Tisercin, VinTicin 25mg, Visecin, Tisercin

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Levomepromazine

Dao động tâm thần & tâm thần vận động, hội chứng ảo giác dạng paranoid (tâm thần phân liệt, hoang tưởng, hội chứng tâm thần thực thể).

Ðiều trị phụ trợ động kinh, thiểu năng tâm thần, trầm cảm. Kéo dài giấc ngủ. Lo âu, rối loạn giấc ngủ. Làm tăng tác dụng thuốc giảm đau, tiền mê.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Levomepromazine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Levomepromazine

Viên uống: chia 2-3 lần/ngày. Bệnh tâm thần 25-50mg/ngày, tối đa: 150-250mg/ngày. Loạn thần kinh 12,5-25mg/ngày, tối đa: 75-100mg/ngày.

Giảm đau 25-50mg/ngày, tối đa: 300-400mg/ngày, duy trì: tùy cá nhân. Tiêm: IM hoặc truyền IV 3-4 ống/ngày, chỉ dùng trong bệnh viện.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Levomepromazine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Levomepromazine

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Levomepromazine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Levomepromazine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Levomepromazine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Levomepromazine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Levomepromazine

Suy gan, rối loạn tim mạch & huyết học. Có thai. Hôn mê do rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ. Phải ngưng IMAO 3-6 tuần trước. Các bệnh lý có thể đưa đến hạ huyết áp.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Levomepromazine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Levomepromazine

Buồn ngủ, choáng váng, hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, dị ứng da. Hiếm gặp: triệu chứng ngoại tháp.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Levomepromazine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Levomepromazine

Người già. Lái xe & vận hành máy. Theo dõi huyết áp.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Levomepromazine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Levomepromazine được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Levomepromazine có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc hạ huyết áp, thuốc phó giao cảm & thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Quinidine, thuốc trị tiểu đường, thuốc ức chế thần kinh trung ương & rượu.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Levomepromazine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Levomepromazine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Levomepromazine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Levomepromazine với các hệ sinh học

Levomepromazine là thuốc chống loạn thần, giảm đau không gây nghiện, an thần.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Levomepromazine

– Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh Levomepromazine trong huyết tương đạt được từ 1-4 giờ và sau khi tiêm mông từ 30-90 phút. Khoảng 50% thuốc uống vào tuần hoàn toàn thân.

– Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan thành sulfoxid và chất liên hợp glucuronic. Các chất chuyển hoá cũng có tác dụng nhưng kém hơn so với thuốc nguyên dạng.

– Thải trừ: Thuốc được bài tiết nhiều qua nước tiểu, chủ yếu ở dưới dạng đã chuyển hoá. Một lượng nhỏ thuốc dạng không biến đổi bài tiết vào phân và nước tiểu(1%).

Thời gian bán thải khoảng 20 giờ. Thuốc được bài tiết tương đối chậm, và các chất chuyển hoá vãn có trong nước tiểu tới 1 tuần sau khi dùng một liều duy nhất.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Levomepromazine như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Levomepromazine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Levomepromazine từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: LEVOMEPROMAZIN (Methotrimeprazin)
  • Tên quốc tế: Levomepromazine
  • Mã ATC: N05AA02
  • Phân loại: Thuốc chống loạn thần, giảm đau không gây nghiện, an thần.
  • Dạng thuốc: Viên có vạch chia (dạng methotrimeprazin maleat): 25 mg.Dung dịch uống (dạng methotrimeprazin hydroclorid): 40 mg (base)/ml.Siro (dạng methotrimeprazin hydroclorid): 25 mg (base)/ml. Ống tiêm (dạng methotrimeprazin hydroclorid): 25 mg/ml. Methotrimeprazin hydroclorid 1,11 g tương đương 1 g methotrimeprazin.Methotrimeprazin maleat 1,35 g tương đương 1 g methotrimeprazin.
Xem chi tiết thông tin thuốc Levomepromazin (Methotrimeprazin) - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Levomepromazine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Levomepromazine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc494.aspx

thuốc Levomepromazine là gì

cách dùng thuốc Levomepromazine

tác dụng thuốc Levomepromazine

công dụng thuốc Levomepromazine

thuốc Levomepromazine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Levomepromazine

giá bán thuốc Levomepromazine

mua thuốc Levomepromazine

Thuốc Levomepromazine là thuốc gì?

Thuốc Levomepromazine là Thuốc hướng tâm thần. Thuốc Levomepromazine chứa thành phần Levomepromazine và được đóng gói dưới dạng Levomepromazin 25mg, Dicerixin 25mg, Tisercin, VinTicin 25mg, Visecin, Tisercin Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Levomepromazine?

Thuốc Levomepromazine Levomepromazin 25mg, Dicerixin 25mg, Tisercin, VinTicin 25mg, Visecin, Tisercin. Methotrimeprazin Levomepromazin 25mg;VinTicin 25mg Xem chi tiết

Thông tin thuốc Levomepromazine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Levomepromazine Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here