Thuốc Medroxyprogesterone là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Medroxyprogesterone là gì? Tác dụng thuốc Medroxyprogesterone, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Medroxyprogesterone bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Medroxyprogesterone. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Medroxyprogesteron Acetat trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Medroxyprogesterone là thuốc gì?
Thuốc Medroxyprogesterone là Hocmon, Nội tiết tố. Thuốc Medroxyprogesterone chứa thành phần Medroxyprogesterone và được đóng gói dưới dạng Contracep, Plentiva Cycle 5, Megestron, Petogen-Fresenius 150mg, Pheno-M Injection, Provedic
Thuốc gốc | Thuốc Medroxyprogesterone ® |
Nhóm thuốc | Hocmon, Nội tiết tố |
Thành phần | Medroxyprogesterone |
Dạng thuốc | Contracep, Plentiva Cycle 5, Megestron, Petogen-Fresenius 150mg, Pheno-M Injection, Provedic |
Tên biệt dược | Medroxyprogesteron |
Biệt dược mới | Plentiva 25; Plentiva 5; Petogen |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Medroxyprogesterone
Thuốc Medroxyprogesterone: Contracep, Plentiva Cycle 5, Megestron, Petogen-Fresenius 150mg, Pheno-M Injection, ProvedicChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Medroxyprogesterone
– Mất kinh nguyên phát.
– Mất kinh thứ phát.
Trong trị liệu:
– Chảy máu tử cung do rối loạn chức năng (không rụng noãn).
– Bệnh lạc màng trong tử cung.
– Triệu chứng vận mạch thời kỳ mãn kinh.
– Ðối kháng với tác dụng lên nội mạc tử cung của estrogen ở phụ nữ mãn kinh đang được điều trị với estrogen.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Medroxyprogesterone hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Medroxyprogesterone
– Mất kinh nguyên phát và thứ phát: 5-10mg/ngày x 10 ngày. Sự chảy máu do ngưng progestin sẽ xảy ra trong vòng 3-7 ngày sau đó nếu màng trong tử cung đã được kích hoạt trước đó với estrogen nội sinh.
– Chảy máu tử cung do rối loạn chức năng (không rụng noãn): Liều ban đầu 5-10mg/ngày x 10 ngày, sau đó tăng dần trong quá trình điều trị cho đến khi ngừng chảy máu. Sự chảy máu do ngưng progestin sẽ xảy ra trong vòng 3-7 ngày sau khi ngưng sử dụng Medroxyprogesterone acetate. Liều 5-10mg/ngày x 10 ngày có thể được lập lại, bắt đầu vào ngày thứ 16 trong chu kỳ kinh nguyệt trong vòng 2-3 chu kỳ và sau đó ngưng sử dụng nếu sự rối loạn chức năng đã giảm.
– Bệnh lạc màng trong tử cung: Liều khuyến cáo là 10mg/lần x 3 lần/ngày x 90 ngày, bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ. Sự chảy máu có thể xảy ra ở 30-40% số bệnh nhân được điều trị. Trong trường hợp này không cần thiết phải trị liệu bổ sung bằng hormon.
– Ðối kháng với tác dụng lên nội mạc tử cung của estrogen ở phụ nữ mãn kinh đang được điều trị với estrogen: Liều 5-10mg/ngày, tối thiểu trong 10 ngày, bắt đầu vào ngày thứ 16 của một đợt trị liệu 25 ngày bằng estrogen. Sự chảy máu do ngưng progestin sẽ xảy ra bắt đầu vào ngày thứ 3 đến ngày thứ 7 sau khi điều trị bằng Medroxyprogesterone acetate.
– Triệu chứng vận mạch thời kỳ mãn kinh: Liều khuyến cáo là 150mg mỗi 3 tháng (IM).
Hướng dẫn sử dụng: Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Medroxyprogesterone ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Medroxyprogesterone
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Medroxyprogesterone cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Medroxyprogesterone có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Medroxyprogesterone
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Medroxyprogesterone sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Medroxyprogesterone
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với MPA hay bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Medroxyprogesterone phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Medroxyprogesterone
Huyết khối tắc mạch, sốc phản vệ, căng thẳng, lo lắng, mệt mỏi, trầm cảm, chóng mặt, nhức đầu, mày đay, ngứa, mụn, buồn nôn, thay đổi thể trọng.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Medroxyprogesterone
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Medroxyprogesterone
Mặc dù Medroxyprogesterone acetate vẫn chưa được xác định là nguyên nhân gây huyết khối tắc mạch, bất kỳ bệnh nhân nào nếu mắc phải trường hợp này trong khi đang điều trị bằng Medroxyprogesterone acetate thì nên được thăm khám, đánh giá và theo dõi cẩn thận trước khi tiếp tục điều trị.
Nên thăm khám bệnh nhân cẩn thận trước khi dùng thuốc, đặc biệt không dùng thuốc ở bệnh nhân có khối u ở vú và đường sinh dục.
Ở liều cao, Medroxyprogesterone acetate được sử dụng trong trị liệu ung thư, có thể gây tăng trọng và giữ nước. Vì vậy cần thận trọng khi điều trị bệnh nhân đang bị một bệnh tồn tại trước đó vì có thể bị ảnh hưởng bởi sự tăng cân và giữ nước.
Bệnh nhân có tiền sử điều trị bệnh trầm cảm nên được theo dõi cẩn thận trong khi điều trị bằng Medroxyprogesterone acetate. Một vài bệnh nhân có thể phàn nàn bị trầm cảm giống như trước khi bị kinh nguyệt trong khi trị liệu bằng Medroxyprogesterone acetate.
Một vài bệnh nhân khi dùng Medroxyprogesterone acetate có thể dẫn đến sự dung nạp glucose giảm. Nguyên nhân hiện nay vẫn chưa được biết.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Thuốc không nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Medroxyprogesterone: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Medroxyprogesterone được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Medroxyprogesterone có thể tương tác với những thuốc nào?
Dùng đồng thời Medroxyprogesterone acetate với aminoglutethimide có thể làm giảm đáng kể sinh khả dụng của Medroxyprogesterone acetate.
Các kết quả xét nghiệm sau đây có thể bị ảnh hưởng nếu sử dụng Medroxyprogesterone acetate: nồng độ gonadotropin, progesterone huyết tương, pregnanediol nước tiểu, testosterone huyết tương (ở nam), nồng độ estrogen huyết tương (ở nữ) và nồng độ cortisol huyết tương; các xét nghiệm dung nạp glucose và xét nghiệm metyrapone cũng có thể bị ảnh hưởng.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Medroxyprogesterone nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Medroxyprogesterone với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Medroxyprogesterone với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Medroxyprogesterone với các hệ sinh học
Medroxyprogesterone acetate là một tác nhân có hoạt tính của progesterone nhưng có hoạt tính androgen tối thiểu và không có hoạt tính estrogen.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Medroxyprogesterone
– Hấp thu: Medroxyprogesterone acetate (MPA) được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
– Phân bố: Medroxyprogesterone liên kết với protein huyết tương khoảng 90-95%.
– Chuyển hoá: ở gan. Các chất chuyển hóa qua nước tiểu có thể được phân loại thành 4 nhóm:
+ Các chất trung tính không liên hợp;
+ Các chất trung tính liên hợp với acid glucuronic;
+ Các chất trung tính liên hợp dưới dạng muối sulfat;
+ Phân đoạn acid đề kháng enzyme.
– Thải trừ: Sau khi uống, sự đào thải của medroxyprogesterone được đặc trưng bởi dược động học bậc hai và ba. Thời gian bán hủy khoảng 30-60 giờ. Medroxyprogesterone được bài tiết chủ yếu qua phân, qua sự bài tiết mật. Khoảng 44% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Medroxyprogesterone như thế nào?
Nhiệt độ phòng (20-25 độ C).Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Medroxyprogesterone. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.