Thuốc Methylprednisolone là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Methylprednisolone là gì? Tác dụng thuốc Methylprednisolone, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Methylprednisolone bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Methylprednisolone. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Methylprednisolon trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Methylprednisolone là thuốc gì?
Thuốc Methylprednisolone là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Methylprednisolone chứa thành phần Methylprednisolone và được đóng gói dưới dạng Medrol, Methylpredni solone sodium succinate, Methylprednisolon 16, Methylprednisolone, Methylprednisolone, Methylprednisolone
Thuốc gốc | Thuốc Methylprednisolone ® |
Nhóm thuốc | Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp |
Thành phần | Methylprednisolone |
Dạng thuốc | Medrol, Methylpredni solone sodium succinate, Methylprednisolon 16, Methylprednisolone, Methylprednisolone, Methylprednisolone |
Tên biệt dược | Methylprednisolon |
Biệt dược mới | Methylsolon 16mg; Opemetysol; Soli Medon 40mg |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Methylprednisolone
Thuốc Methylprednisolone: Medrol, Methylpredni solone sodium succinate, Methylprednisolon 16, Methylprednisolone, Methylprednisolone, MethylprednisoloneChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Methylprednisolone
Rối loạn nội tiết:
– Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát:
Methylprednisolone có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortisone hay cortisone.
– Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
– Viêm tuyến giáp không mưng mủ.
– Tăng canxi huyết trong ung thư.
Những bệnh dạng thấp (khớp):
Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc cấp trong các trường hợp sau:
– Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.
– Viêm đốt sống cứng khớp.
– Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
– Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.
– Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.
– Viêm xương khớp sau chấn thương.
– Viêm khớp vẩy nến.
– Viêm mõm trên lồi cầu.
– Viêm khớp cấp do gout.
Bệnh collagen:
Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp sau:
– Lupus ban đỏ toàn thân.
– Viêm đa cơ toàn thân.
– Thấp tim cấp.
Bệnh về da:
– Pemphigut.
– Viêm da bọng nước dạng herpes.
– Hồng ban đa dạng.
– Viêm da bã nhờn.
– Viêm da tróc vảy.
– Bệnh vẩy nến.
Bệnh dị ứng:
– Viêm mũi dị ứng theo mùa và cả năm.
– Quá mẫn với thuốc.
– Bệnh huyết thanh.
– Viêm da do tiếp xúc.
– Hen phế quản.
– Viêm da dị ứng.
Bệnh về mắt:
– Viêm loét kết mạc do dị ứng.
– Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster.
– Viêm thần kinh mắt.
– Viêm mống mắt thể mi.
– Viêm giác mạc.
Bệnh ở đường hô hấp:
– Viêm phổi hít.
– Bệnh Sacoit.
– Ngộ độc beri.
– Hội chứng Loeffler.
Bệnh về máu:
– Thiếu máu tán huyết.
– Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.
– Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.
– Giảm nguyên hồng cầu.
– Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
Bệnh khối u:
– Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
Tình trạng phù:
– Gây bài niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
Bệnh về đường tiêu hóa:
– Bệnh Crohn.
Hệ thần kinh:
– Ðợt cấp của sơ cứng rải rác.
Các chỉ định khác:
– Viêm màng não do lao.
– Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Methylprednisolone hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Methylprednisolone
– Liều khởi đầu 4-48mg/ngày tùy theo loại bệnh. Liều này nên được duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Sau một thời gian điều trị mà vẫn không có đáp ứng lâm sàng thì nên ngừng thuốc.
– Nếu trị liệu trong thời gian dài, liều dùng phải được thăm dò dựa vào hiệu quả lâm sàng để tìm liều thấp nhất có tác dụng trị liệu.
– Không ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.
– Ðợt cấp của sơ cứng rải rác: liều mỗi ngày là 160mg, dùng trong một tuần, sau đó giảm liều còn 64mg mỗi ngày, dùng trong một tháng.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Methylprednisolone ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Methylprednisolone
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng cushing(toàn thân), yếu cơ(toàn thân) và loãng xương(toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng thuốc kéo dài.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Methylprednisolone cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Methylprednisolone có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Methylprednisolone
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Methylprednisolone sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Methylprednisolone
Nhiễm nấm toàn thân hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Methylprednisolone phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Methylprednisolone
– Rối loạn nước và chất điện giải gây phù, tăng huyết áp, nhiễm kiềm.
– Loét dạ dày, tá tràng.
– Loãng xương.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Methylprednisolone
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Methylprednisolone
– Nhiễm Herpes simplex ở mắt.
– Lao tiến triển hay tiềm ẩn.
– Tiểu đường.
– Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
– Trẻ em: theo dõi cẩn thận khi sử dụng thuốc lâu dài.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Methylprednisolone: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Methylprednisolone được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Methylprednisolone có thể tương tác với những thuốc nào?
– Dùng đồng thời Medrol với cyclosporin sẽ gây co giật.
– Phenobarbital, phenytoin gia tăng sự thanh thải methylprednisolone.
– Troleandomycin và ketoconazole ức chế chuyển hóa methylprednisolone nên làm giảm sự thanh thải methylprednisolone.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Methylprednisolone nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Methylprednisolone với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Methylprednisolone với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Methylprednisolone với các hệ sinh học
Methylprednisolone là một glucocorticoid có tác động kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Methylprednisolone
– Hấp thu: Methylprednisolone hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng xấp xỉ 80%.
– Phân bố: thuốc phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, qua được nhau thai và sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết với protein huyết tương trên 90% chủ yếu là globulin.
– Chuyển hoá: Methylprednisolone được chuyển hoá trong gan.
– Thải trừ: các chất chuyển hoá được thải trừ qua nước tiểu.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Methylprednisolone như thế nào?
Nhiệt độ phòng, nơi mát.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Methylprednisolone. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.