Thuốc Naftidrofuryl

Naftidrofuryl là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Naftidrofuryl là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Naftidrofuryl là gì? Tác dụng thuốc Naftidrofuryl, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Naftidrofuryl bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Naftidrofuryl. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Naftidrofuryl là thuốc gì?

Thuốc Naftidrofuryl là Thuốc tim mạch. Thuốc Naftidrofuryl chứa thành phần Naftidrofuryl và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Thuốc gốc Thuốc Naftidrofuryl ®
Nhóm thuốc Thuốc tim mạch
Thành phần Naftidrofuryl
Dạng thuốc Viên nén bao phim
Tên biệt dược Praxilen
Biệt dược mới Naftizine, Natidof-200, Orinadol 200 mg, Praxilen, Praxilene 200 mg, Stadfuryl

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Naftidrofuryl

Thuốc Naftidrofuryl: Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Naftidrofuryl

Ðiều trị bệnh lý tắc nghẽn động mạch ngoại biên giai đoạn II (chứng khập khiễng cách hồi). Ðiều trị hỗ trợ trong bệnh Raynaud. Ðiều trị các di chứng sau đột quỵ (như rối loạn vận động & cảm giác). Ðiều trị triệu chứng suy giảm trí tuệ bệnh lý ở người già.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Naftidrofuryl hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Naftidrofuryl

Đối với bệnh viêm động mạch chi dưới và tai biến mạch máu não : 3 viên (200mg) mỗi ngày, chia làm 3 lần, tương đương với 600 mg naftidrofuryl oxalate/ngày.Đối với những trường hợp sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức, sau tai biến thiếu máu cục bộ não, hội chứng Raynaud: 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần, tương đương với 300 mg đến 400 mg naftidrofuryl oxalate/ngày.Các lần dùng thuốc được chia ra trong các bữa ăn. Uống thuốc với 1 ly nước.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Naftidrofuryl ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Naftidrofuryl

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Naftidrofuryl cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Naftidrofuryl có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Naftidrofuryl

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Naftidrofuryl sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Naftidrofuryl

Quá mẫn cảm với thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Naftidrofuryl phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Naftidrofuryl

Thỉnh thoảng: rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy); chóng mặt, nhức đầu, kích thích, rối loạn giấc ngủ; phản ứng da; viêm gan.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Naftidrofuryl

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Naftidrofuryl

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Phụ nữ có thai, cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Naftidrofuryl: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Naftidrofuryl được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Naftidrofuryl có thể tương tác với những thuốc nào?

Làm tăng hiệu quả của thuốc chống loạn nhịp tim & thuốc chẹn b (gây chậm nhịp tim).

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Naftidrofuryl nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Naftidrofuryl với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Naftidrofuryl với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Naftidrofuryl với các hệ sinh học

Thuốc chống co mạch.Naftidrofuryl có tác động ức chế thụ thể 5 HT2, đối kháng với tác dụng gây co mạch trên động vật và tác dụng gây kết tập tiểu cầu của sérotonine trên động vật và trên người.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Naftidrofuryl

Hấp thu :
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa : 2 đến 3 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.

Phân phối :
Tỉ lệ gắn với protéine huyết tương chiếm 80%.
Naftidrofuryl qua được hàng rào máu não và có thể cả hàng rào nhau thai.

Chuyển hóa :
Naftidrofuryl chủ yếu được chuyển hóa bằng quá trình thủy phân, cho ra nhiều chất chuyển hóa không có hoạt tính khác nhau.

Đào thải :
Khoảng 80% thuốc uống vào được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa đã được liên hợp.
Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng từ 3 đến 4 giờ.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Naftidrofuryl như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Naftidrofuryl. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Naftidrofuryl từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Naftidrofuryl một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc419.aspx

thuốc Naftidrofuryl là gì

cách dùng thuốc Naftidrofuryl

tác dụng thuốc Naftidrofuryl

công dụng thuốc Naftidrofuryl

thuốc Naftidrofuryl giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Naftidrofuryl

giá bán thuốc Naftidrofuryl

mua thuốc Naftidrofuryl

Thuốc Naftidrofuryl là thuốc gì?

Thuốc Naftidrofuryl là Thuốc tim mạch. Thuốc Naftidrofuryl chứa thành phần Naftidrofuryl và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Naftidrofuryl?

Thuốc Naftidrofuryl Viên nén bao phim. Praxilen Naftizine, Natidof-200, Orinadol 200 mg, Praxilen, Praxilene 200 mg, Stadfuryl Xem chi tiết

Thông tin thuốc Naftidrofuryl?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Naftidrofuryl Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here