Thuốc Natri valproat là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Natri valproat là gì? Tác dụng thuốc Natri valproat, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Natri valproat bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Natri valproat. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Acid Valproic trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Natri valproat là thuốc gì?
Thuốc Natri valproat là Thuốc hướng tâm thần. Thuốc Natri valproat chứa thành phần Natri valproat và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao tan trong ruột;Viên nén kháng acid dạ dạy
Thuốc gốc | Thuốc Natri valproat ® |
Nhóm thuốc | Thuốc hướng tâm thần |
Thành phần | Natri valproat |
Dạng thuốc | Viên nén bao tan trong ruột;Viên nén kháng acid dạ dạy |
Tên biệt dược | Natri valproate |
Biệt dược mới | Dalekine Siro, Dalekine 500, Braiporin syrup, Dalekine, Milepsy 200, Sodium Valproate Aguettant |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Natri valproat
Thuốc Natri valproat: Viên nén bao tan trong ruột;Viên nén kháng acid dạ dạyChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Natri valproat
Động kinh toàn thể hay cục bộ:- Động kinh toàn thể:
+ Cơn vắng ý thức.
+ Cơn co cứng co giật.
+ Cơn giật cơ.
+ Cơn co cứng.
+ Cơn co giật.
+ Cơn mất trương lực.
– Động kinh cục bộ: + Đơn giản.
+ Phức tạp.
+ Toàn thể hóa.
Các hội chứng đặc biệt như: + Hội chứngLennox- Gastaut.
+ Hội chứng West.
Điều trị và dự phòng tái diễn cơn hưng cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
Co giật do sốt cao ở trẻ em: Trẻ nhũ nhi hay trẻ nhỏ có nguy cơ cao và đã có ít nhất một cơn co giật. Tic ở trẻ em.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Natri valproat hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Natri valproat
Người lớn: Liều đầu tiên uống 600 mg/ 24 giờ, chia làm 2 – 4 lần, tiếp theo cứ 3 ngày tăng 200 mg (tăng dần tới liều cắt được cơn). Trung bình: 20 – 30 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ 24 giờ, chia làm 2 – 4 lần.
Trẻ em: 15 – 30 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ 24 giờ, chia làm 2 – 3 lần.Thuốc nên được dùng trong khi ăn.Không được dùng quá 2,5 g/ 24 giờ.
QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ: Triệu chứng: Hôn mê nhẹ đến sâu, giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, đồng tử co nhỏ, giảm tự chủ hô hấp.
Xử trí: Rửa dạ dày, gây lợi tiểu thẩm thấu, kiểm soát tim mạch, hô hấp.
Chạy thận nhân tạo hay thay máu khi nặng. Tiên lượng nói chung thuận lợi.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Natri valproat ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Natri valproat
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Natri valproat cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Natri valproat có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Natri valproat
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Natri valproat sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Natri valproat
– Viêm gan cấp.
– Viêm gan mạn.
– Tiền sử viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
– Quá mẫn với magnesi valproat.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Natri valproat phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Natri valproat
– Bệnh gan (xem Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
– Nguy cơ gây quái thai.
– Đã có những trường hợp hiếm hoi bị viêm tụy đã được báo cáo.
– Trạng thái lú lẫn và co giật: Vài trường hợp có trạng thái sững sờ riêng biệt hay đi kèm với sự xuất hiện trở lại các cơn động kinh, sẽ giảm khi ngưng điều trị hay giảm liều.
Hiện tượng này thường xảy ra khi dùng đa liệu pháp hay tăng liều đột ngột.
– Một số bệnh nhân, khi khởi đầu điều trị, có những rối loạn tiêu hóa như: Buồn nôn, đau dạ dày, mất sau vài ngày điều trị mà không cần phải ngưng thuốc.
– Một vài tác dụng không mong muốn thoáng qua và phụ thuộc liều: Rụng tóc, cơn rung với biên độ nhỏ, giảm tiểu cầu, tăng ammoniac máu mà không có sự thay đổi các xét nghiệm sinh hóa về gan.
– Vài trường hợp có hiện tượng giảm riêng rẽ fibrinogen, kéo dài thời gian chảy máu mà thường không có biểu hiện trên lâm sàng.
– Giảm tiểu cầu, có vài trường hợp thiếu máu, giảm bạch cầu hay giảm cả 3 dòng máu.
– Tăng cân, mất kinh hay kinh nguyệt không đều.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Natri valproat
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Natri valproat
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Natri valproat: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Natri valproat được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Natri valproat có thể tương tác với những thuốc nào?
Ảnh hưởng của valproat lên các thuốc khác:
– Các thuốc an thần kinh, ức chế MAO, chống trầm cảm: Valproat làm tăng hiệu quả các thuốc trên, do đó phải giảm liều các thuốc này khi cần.
– Phenobarbital: Valproat làm tăng nồng độ phenobarbital. Cần theo dõi lâm sàng trong 15 ngày đầu phối hợp thuốc và giảm liều phenobarbital khi có triệu chứng an thần.
– Primidon: Valproat làm tăng nồng độ của primidon và làm tăng tác dụng không mong muốn của nó. Theo dõi lâm sàng và chỉnh liều khi cần.
– Phenytoin: Valproat làm tăng nồng độ phenytoin toàn phần trong huyết tương và phenytoin tự do.
– Lamotrigin: Valproat làm giảm chuyển hóa lamotrigin, do vậy cần phải chỉnh liều.
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên valproat:
– Phenobarbital, phenytoin, carbamazepin làm giảm nồng độ của valproat do đó phải giảm liều theo nồng độ trong huyết tương khi điều trị phối hợp.
– Mefloquin làm tăng chuyển hóa valproat và có tác dụng gây động kinh.
– Khi dùng phối hợp valproat với các chất gắn kết protein mạnh như aspirin sẽ làm tăng nồng độ valproat tự do.
– Nồng độ valproat tăng (do làm giảm chuyển hóa tại gan) khi dùng phối hợp với erythromycin hoặc cimetidin.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Natri valproat nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Natri valproat với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Natri valproat với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Natri valproat với các hệ sinh học
Thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương.
Thực nghiệm và lâm sàng cho thấy có 2 kiểu tác dụng chống co giật:
– Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ valproat trong huyết tương và trong não.
– Tác dụng gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của valproat trong não bằng cách tác động lên các chất trung gian dẫn truyền thần kinh hoặc tác dụng trực tiếp trên màng tế bào.
Giả thuyết thường được chấp nhận nhất là giả thuyết về GABA (acid g-amino butyric) theo đó có hiện tượng tăng tỷ lệ GABA sau khi dùng valproat.
Valproat làm giảm các giai đoạn trung gian của giấc ngủ cùng với sự gia tăng giấc ngủ chậm.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Natri valproat
– Khả dụng sinh học đạt gần 100% sau khi uống.
– Phân bố chủ yếu trong máu và dịch ngoại bào.
– Thời gian bán thải khoảng 15 – 17 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu sau khi được chuyển hóa tại gan qua hiện tượng glucurono kết hợp và beta oxy hóa.
– Nồng độ tối thiểu trong huyết thanh đạt hiệu quả điều trị: 40 – 100 mg/ ml.
– Gắn vào protein phụ thuộc liều lượng và độ bão hòa của thuốc.
– Valproat không gây ra hiện tượng cảm ứng men trong hệ thống chuyển hóa của cytochrom P450.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Natri valproat như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Natri valproat. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.