Thuốc Nitrofurantoin

Nitrofurantoin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Nitrofurantoin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Nitrofurantoin là gì? Tác dụng thuốc Nitrofurantoin, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Nitrofurantoin bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Nitrofurantoin. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Nitrofurantoin trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Nitrofurantoin là thuốc gì?

Thuốc Nitrofurantoin là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Nitrofurantoin chứa thành phần Nitrofurantoin và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Thuốc gốc Thuốc Nitrofurantoin ®
Nhóm thuốc Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần Nitrofurantoin
Dạng thuốc Viên nén
Tên biệt dược Apo Nitrofurantoin
Biệt dược mới Apo nitrofurantoin, NDC-Nitrofurantoin-100mg, Apo-Nitrofurantoin 100mg

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Nitrofurantoin

Thuốc Nitrofurantoin: Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Nitrofurantoin

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không có biến chứng và ạmn tính do cầu khuẩn và một số vi khuẩn Gram âm. Đề phòng nhiễm khuẩn niệu đạo sau phẫu thuật, soi hoặc thông bàng quang.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nitrofurantoin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Nitrofurantoin

Nhiễm khuẩn cấp: ngày 3-4 lần, mỗi lần 0,10g đến 0.20g. Phòng nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật: ngày 0,20g, ngày phẫu thuật và 4 ngày tiếp: mỗi ngày 0,30g, chia làm 3 lần.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Nitrofurantoin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Nitrofurantoin

Quá liều không có triệu chứng đặc hiệu ngoài nôn.
Nên gây nôn, không có thuốc giải độc nhưng phải duy trì một lượng dịch truyền lớn để thúc đẩy bài tiết thuốc qua nước tiểu.
Có thể thẩm phân được.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Nitrofurantoin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Nitrofurantoin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Nitrofurantoin

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Nitrofurantoin sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Nitrofurantoin

Bí đái, đái rắt, suy thận nặng, dị ứng với thuốc; phụ nữ có thai (3 tháng đầu), sơ sinh dưới 2 tháng. Thiếu G6DP.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Nitrofurantoin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Nitrofurantoin

– Thường gặp:
+ Toàn thân: sốt, đau cơ, khô miệng, nhức đầu, chóng mặt.
+ Máu: tăng bạch cầu đa nhân, tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
+ Da: ngoại ban, mày đay , ngứa.

+ Gan: biến đổi ở gan giống hình ảnh của viêm gan mạn hoạt động hoặc vàng da ứ mật, tăng transaminase.
+ Hô hấp: tăng dải xơ trên X-quang phổi. Thâm nhiễm phổi, tràn dịch màng phổi, khó thở, ran ẩm, triệu chứng hen.

-Ít gặp và hiếm gặp:
+ Máu : tăng bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu ở người thiếu hụt G6PD di truyền.
+ Thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Tiêu hoá: viêm tuyến mang tai.

+ Hô hấp: xơ phổi.
+ Bệnh khác: rụng tóc tạm thời, rung giật nhãn cầu, lupus ban đỏ toàn thân.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Nitrofurantoin

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Nitrofurantoin

– Gần đây có biệt dược Macrodantin, dưới dạng viên nang chứa 50mg nitrofurantoin tinh thể lớn (macrocrystal) có ưu điểm là ít gây ra hiện tượng Escherichia coli nhờn lại thuốc.
– Thuốc rất dễ gây ra các rối loạn đường tiêu hóa, nhất là khi uống vào luc đói như: ăn kém ngon, buồn nôn, nôn. Cần giảm liều dùng nhất là với phụ nữ.

– Dùng thuốc trong thời gian khá dài, có thể gây ra các phản ứng cấp hoặc mạn tính ở phổi (như viêm phổi kẽ tỏa lan, phổi xơ hóa).
– Không dùng thuốc cho người có thai 2 tuần trước khi sinh hoặc đang nuôi con bú.
– Hạn hữu bị suy thận hoặc tiểu đường (nếu dùng thuốc lâu dài).
– Vài trường hợp thiếu máu, tản máu do thiếu G6PD.

– Một số trường hợp viêm gan (nếu dùng thuốc nhiều năm.
– Nước tiểu nhuộm màu nâu do thuốc phân hủy. Có thể bị: sốt, đau cơ, nhức đầu, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, tăng bạch cầu, khó thở, triệu chứng hen, rụng tóc, ban đỏ toàn thân.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Nitrofurantoin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Nitrofurantoin được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Nitrofurantoin có thể tương tác với những thuốc nào?

Các thuốc thải acid uric niệu, như probenecid, sulfinpyrazon có thể ức chế bài tiết nitrofurantoin ở ống thận, làm tăng nồng độ trong máu, tăng nguy cơ ngộ độc và làm giảm hiệu quả điều trị viêm đường tiết niệu.

Thuốc kháng acid có chứa magnesi silicat có htể làm giảm hấp thu nitrofurantoin qua đường tiêu hoá.

Nitrofurantoin có thể gây phản ứng dương tính giả, khi xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp khử đồng.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Nitrofurantoin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Nitrofurantoin với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Nitrofurantoin với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Nitrofurantoin với các hệ sinh học

Nitrofurantoin là loại thuốc nitrofuran kháng khuẩn đường tiết niệu.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Nitrofurantoin

– Hấp thu: Nitrofurantoin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá, dạng tinh thể kích thước lớn được hấp thu và thải trừ chậm hơn tinh thể bé. Với liều điều trị, nồng độ kháng khuẩn của nitrofurantoin trong huyết tương không đạt được do bị thải nhanh.

– Phâb bố: thuốc phân bố chủ yếu ở gan và các mô.
– Chuyển hoá: nitrofurantoin chuyển hoá chủ yếu ở gan, khoảng 40% thải trừ dưới dạng không biến đổi qua nước tiểu.

– Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu, dạng không biến đổi trong nước tiểu đạt được nồng độ cao khoảng 200mcg/ml. Tốc độ thải trừ phụ thuộc tuyến tính vào độ thanh thải creatinin, vì vậy đối với người giảm chức năng cầu thận, hiệu quả điều trị giảm và nguy cơ ngộ độc tăng. Nitrofurantoin làm nước tiểu có màu nâu.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Nitrofurantoin như thế nào?

Nitrofurantoin tương đối bền khi ở dạng thuốc rắn và dạng hỗn dịch, bảo quản ở nhiệt dộ không quá 25 độ C, tránh ánh sáng.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nitrofurantoin. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Nitrofurantoin từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: NITROFURANTOIN
  • Tên quốc tế: Nitrofurantoin
  • Mã ATC: J01XE01
  • Phân loại: Thuốc nitrofuran kháng khuẩn đường tiết niệu.
  • Dạng thuốc: Viên nén: 50 mg, 100 mg; viên nang: 25 mg, 50 mg, 100 mg; hỗndịch: 25 mg/ml (300 ml).Kem, dung dịch dùng tại chỗ 0,2%.
Xem chi tiết thông tin thuốc Nitrofurantoin - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Nitrofurantoin từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Nitrofurantoin một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc373.aspx

thuốc Nitrofurantoin là gì

cách dùng thuốc Nitrofurantoin

tác dụng thuốc Nitrofurantoin

công dụng thuốc Nitrofurantoin

thuốc Nitrofurantoin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Nitrofurantoin

giá bán thuốc Nitrofurantoin

mua thuốc Nitrofurantoin

Thuốc Nitrofurantoin là thuốc gì?

Thuốc Nitrofurantoin là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Nitrofurantoin chứa thành phần Nitrofurantoin và được đóng gói dưới dạng Viên nén Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Nitrofurantoin?

Thuốc Nitrofurantoin Viên nén. Apo Nitrofurantoin Apo nitrofurantoin, NDC-Nitrofurantoin-100mg, Apo-Nitrofurantoin 100mg Xem chi tiết

Thông tin thuốc Nitrofurantoin?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Nitrofurantoin Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here