Thuốc Omalizumab là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Omalizumab là gì? Tác dụng thuốc Omalizumab, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Omalizumab bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Omalizumab. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Omalizumab là thuốc gì?
Thuốc Omalizumab là Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc Omalizumab chứa thành phần Omalizumab và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc Omalizumab ® |
Nhóm thuốc | Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn |
Thành phần | Omalizumab |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | Xolair 150 mg, Xolair 150 mg |
Biệt dược mới | Bột và dung môi pha tiêm |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Omalizumab
Thuốc Omalizumab:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Omalizumab
Omalizumab được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn mức độ từ trung bình đến nặng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Chỉ định cho bệnh mề đay vô căn mãn tính (CIU) ở những bệnh nhân vẫn còn triệu chứng mặc dù điều trị bằng thuốc kháng histamine H1
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Omalizumab hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Omalizumab
Hen suyễn dị ứng Chỉ định cho hen phế quản kéo dài từ trung bình đến nặng ở bệnh nhân có kết quả xét nghiệm dương tính hoặc phản ứng in vitro với aeroallergen lâu năm và các triệu chứng được kiểm soát không đầy đủ với corticosteroid dạng hít Dùng 150-300 mg tiêm dưới da mỗi 4 tuần hoặc 225-375 mg mỗi 2 tuần, tùy thuộc vào nồng độ IgE trước khi điều trị và cân nặng của bệnh nhân.
Xác định liều lượng và tần suất chính xác theo tổng mức IgE và trọng lượng cơ thể đo được trước khi bắt đầu trị liệu và sau đó định kỳ (xem thông tin kê đơn của nhà sản xuất).
Mề đay vô căn mãn tính Chỉ định cho bệnh mề đay vô căn mãn tính (CIU) ở những bệnh nhân vẫn còn triệu chứng mặc dù điều trị bằng thuốc kháng histamine H1 Dùng 150-300 mg tiêm dưới da mỗi 4 tuần;
Liều ở bệnh nhân CIU không phụ thuộc vào nồng độ IgE trong huyết thanh hoặc trọng lượng cơ thể .
Thời gian điều trị cho CIU chưa được đánh giá; định kỳ đánh giá lại sự cần thiết phải tiếp tục điều trị Cân nhắc liều dùng Không được chỉ định để điều trị các tình trạng dị ứng khác hoặc các dạng nổi mề đay khác.
Không được chỉ định để làm giảm co thắt phế quản cấp tính hoặc tình trạng asthmaticus. Cách dùng Chuẩn bị tiêm Hoàn nguyên lọ với 1,4 ml nước vô trùng để tiêm (SWFI); dung dịch thu được là 150 mg / 1,2 mL.
Đặt lọ thuốc thẳng đứng trên một bề mặt phẳng và sử dụng kỹ thuật vô trùng tiêu chuẩn, chèn kim và tiêm SWFI trực tiếp lên sản phẩm.
Giữ lọ thuốc thẳng đứng, nhẹ nhàng xoay lọ thuốc thẳng đứng trong ~ 1 phút để làm ướt đều bột. Nhẹ nhàng xoay lọ trong 5-10 giây trong khoảng thời gian ~ 5 phút để hòa tan mọi chất rắn còn lại. Sản phẩm đông khô mất 15-20 phút để hòa tan.
Nếu phải mất> 20 phút để hòa tan hoàn toàn, nhẹ nhàng xoay lọ trong 5-10 giây trong khoảng thời gian ~ 5 phút cho đến khi không có các hạt giống như gel có thể nhìn thấy trong dung dịchKhông sử dụng nếu nội dung của lọ không tan hoàn toàn sau 40 phút.
Sản phẩm hoàn nguyên sẽ xuất hiện rõ ràng hoặc hơi đục và có thể chấp nhận được nếu có một vài bong bóng nhỏ hoặc bọt xung quanh mép lọ. Sản phẩm hoàn nguyên có phần nhớt.
Sử dụng bằng cách tiêm dưới daViệc tiêm có thể mất 5-10 giây để tiêm vì dung dịch hơi nhớt. Không dùng> 150 mg (1 lọ) trên mỗi vị trí tiêm. Chia liều> 150 mg cho 2 vị trí tiêm trở lên
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Omalizumab ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Omalizumab
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Omalizumab cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Omalizumab có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Omalizumab
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Omalizumab sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Omalizumab
Quá mẫn;
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Omalizumab phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Omalizumab
– Thường gặp:
Phản ứng tại chỗ tiêm (45%) , Nhiễm virus (23%), Viêm xoang (16%), Nhức đầu (15%)
Viêm họng (11%),
– Ít gặp:
Đau (7%),Đau khớp (8%),Gãy xương (2%), Mệt mỏi (3%), Viêm da (2%), Đau cánh tay (4%), Đau chân (4%), Chóng mặt (3%), Đau tai (2%), Ngứa (2%), Viêm mũi họng (3%),
Đau bụng trên (3%), Viêm họng do liên cầu khuẩn (3%), Viêm tai giữa (3%),Viêm dạ dày ruột siêu vi (3%),Epistaxis (3%),
– Hiếm gặp:
Rụng tóc
Phù
Sốc phản vệ
Viêm phế quản
Mề đay
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Omalizumab
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Omalizumab
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Omalizumab: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Omalizumab được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Omalizumab có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Omalizumab nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Omalizumab với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Omalizumab với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Omalizumab với các hệ sinh học
Omalizumab là một kháng thể nhân bản ban đầu được thiết kế để làm giảm độ nhạy cảm với dị nguyên hít hay nuốt phải, đặc biệt là trong việc kiểm soát trung bình cho bệnh hen suyễn dị ứng nghiêm trọng, khi người bệnh không đáp ứng với corticosteroid liều cao.
Cơ chế hoạt động
Omalizumab hoạt động bằng cách ngăn chặn đáp ứng của hệ thống miễn dịch tự nhiên thực hiện phản ứng gây dị ứng có thể dẫn đến một cơn hen suyễn cấp tính hoặc phát ban.
Tác dụng này trên hệ thống miễn dịch của bạn (cụ thể globulin miễn dịch E-IgE) giúp giữ cho khí quản thông thoáng và theo thời gian thuốc này kiểm soát bệnh hen suyễn tốt hơn. Đối bệnh mề đay mãn tính vô căn, omalizumab giúp giảm ngứa và số lượng phát ban trên da của bạn.
Tái tổ hợp kháng thể đơn dòng nhân hóa; Chọn lọc liên kết với IgE và ức chế liên kết với các thụ thể IgE trên bề mặt tế bào mast và basophils;
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Omalizumab
Hấp thụ
Sinh khả dụng: 62%
Thời gian plasma cao điểm: 7-8 ngày
Phân bố
Vd: 78 +/- 32 mL / kg
Sự trao đổi chất
Gan
Đào thải
Thời gian bán hủy: 26 ngày
Tổng giải phóng mặt bằng cơ thể: 2,4 +/- 1,1 mL / kg / ngày
Bài tiết: Mật
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Omalizumab như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Omalizumab. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.