Thuốc Ondansetron là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Ondansetron là gì? Tác dụng thuốc Ondansetron, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Ondansetron bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Ondansetron. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Ondansetron trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Ondansetron là thuốc gì?
Thuốc Ondansetron là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Ondansetron chứa thành phần Ondansetron và được đóng gói dưới dạng Viên nén; Viên nén bao phim; Dung dịch tiêm
Thuốc gốc | Thuốc Ondansetron ® |
Nhóm thuốc | Thuốc đường tiêu hóa |
Thành phần | Ondansetron |
Dạng thuốc | Viên nén; Viên nén bao phim; Dung dịch tiêm |
Tên biệt dược | Onzod; Periset 4; Osetron |
Biệt dược mới | Degas, Nausazy, Ondansetron 8 mg, Ondansetron Kabi 2mg/1ml, Ondansetron Kabi 2mg/1ml, Ondansetron-BFS |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Ondansetron
Thuốc Ondansetron: Viên nén; Viên nén bao phim; Dung dịch tiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Ondansetron
– Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị.
– Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
– Ðiều trị buồn nôn & nôn sau phẫu thuật
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ondansetron hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Ondansetron
– Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị:
Người lớn: Nôn nhẹ: 8mg tiêm IM hoặc IV chậm trước khi hóa trị, sau đó uống 8mg sau 12 giờ; nôn mạnh: 1 liều 8mg tiêm trước khi hóa trị, sau đó 2 liều 8mg tiêm IV cách nhau 2-4 giờ, hay truyền liên tục 1mg/giờ tối đa 24 giờ; phòng ngừa nôn chậm: Uống 8mg x 2 lần/ngày x 5 ngày sau 1 đợt điều trị. Trẻ em: 5 mg/m2 trước khi hóa trị, 12 giờ sau uống 4mg x 2 lần/ngày x 5 ngày.
– Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
Người lớn: uống 16mg 1 giờ trước khi gây mê hoặc tiêm IV chậm 4mg lúc gây mê; Trẻ > 2 tuổi: tiêm IV chậm 0.1mg/kg, tối đa 4mg trước hoặc sau gây mê.
– Ðiều trị buồn nôn & nôn sau phẫu thuật:
Người lớn: tiêm IV chậm 4mg; Trẻ > 2 tuổi: tiêm IV chậm 0.1mg/kg, tối đa 4mg. Suy gan: tối đa 8mg/ngày.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ondansetron ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ondansetron
Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi quá liều. Người bệnh cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ.
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ondansetron cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ondansetron có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ondansetron
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Ondansetron sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Ondansetron
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ondansetron phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Ondansetron
Phản ứng dị ứng. Ðôi khi: nhức đầu, cảm giác nặng đầu, buồn ngủ, cảm giác nóng bừng ở đầu & thượng vị, tăng HA thoáng qua, tiêu chảy, táo bón, đánh trống ngực, tăng men gan.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ondansetron
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ondansetron
Quá cảm với thuốc kháng chọn lọc thụ thể S-HT3 khác. Có dấu hiệu bị tắc nghẽn ruột bán cấp. Suy gan nặng. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ondansetron: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Ondansetron được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Ondansetron có thể tương tác với những thuốc nào?
Phenytoin, carbamazepine, rifampicin, tramadol.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ondansetron nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Ondansetron với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Ondansetron với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Ondansetron với các hệ sinh học
Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5-HT3.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Ondansetron
– Hấp thu: Ondansetron hydroclorid được dùng tiêm tĩnh mạch và uống. Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hoá và có sinh khả dụng khoảng 60%.
– Phân bố: thể tích phân bố khoảng 1,9 l/kg. vThuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75%.
– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá thành chất liên hợp glucuronid và sulfat.
– Thải trừ: bài tiết chủ yếu dưới dạng chuyển hoá qua phân và nước tiểu, khoảng dưới 10% bài tiết ở dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 3-4 giờ.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Ondansetron như thế nào?
Thuốc độc bảng B.Bảo quản thuốc ở 2-30 độ C, tránh ánh sáng.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ondansetron. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.