Thuốc Prasugrel là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Prasugrel là gì? Tác dụng thuốc Prasugrel, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Prasugrel bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Prasugrel. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Prasugrel là thuốc gì?
Thuốc Prasugrel là Thuốc tác dụng đối với máu. Thuốc Prasugrel chứa thành phần Prasugrel và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc Prasugrel ® |
Nhóm thuốc | Thuốc tác dụng đối với máu |
Thành phần | Prasugrel |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | Jasugrel, Efient Film- coated tablet, Razugrel 5 |
Biệt dược mới | Viên nén bao phim |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Prasugrel
Thuốc Prasugrel:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Prasugrel
Prasugrel được sử dụng kết hợp với aspirin liều thấp để ngăn ngừa huyết khối ở bệnh nhân mắc ACS, bao gồm đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (NHFI ) và nhồi máu cơ tim ST (STEMI), được lên kế hoạch điều trị bằng PCI.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Prasugrel hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Prasugrel
Theo chỉ dẫn của bác sĩ; Bắt đầu 60 mg/một lần, sau đó 10 mg/ngày; Kết hợp với aspirin 81-325 mg/ngày; Nếu bệnh nhân <60 kg, cân nhắc 5 mg/ngày vì nguy cơ chảy máu tăng cao (hiệu quả và an toàn không được thiết lập).
Suy thận Không cần thiết điều chỉnh liều.
Suy gan nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều nặng: Không dùng
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Prasugrel ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Prasugrel
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Prasugrel cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Prasugrel có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Prasugrel
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Prasugrel sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Prasugrel
Không nên dùng prasugrel cho bệnh nhân chảy máu bệnh lý đang hoạt động, như loét dạ dày hoặc có tiền sử cơn thiếu máu não thoáng qua hoặc đột quỵ;
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Prasugrel phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Prasugrel
Tim mạch: Tăng huyết áp (8%), hạ huyết áp (4%), rung tâm nhĩ (3%), nhịp tim chậm (3%), đau ngực không do tim (3%), phù ngoại biên (3%), xuất huyết giảm tiểu cầu (TTP)
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu (6%), chóng mặt (4%), mệt mỏi (4%), sốt (3%), đau tứ chi (3%)
Da liễu: Phát ban (3%)
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol máu / tăng lipid máu (7%)
Tiêu hóa: Buồn nôn (5%), tiêu chảy (2%), xuất huyết tiêu hóa (2%)
Huyết học: Giảm bạch cầu (3%), thiếu máu (2%)
Thần kinh cơ và xương: Đau lưng (5%)
Hô hấp: Epistaxis (6%), khó thở (5%), ho (4%)
Quá mẫn, bao gồm phù mạch
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Prasugrel
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Prasugrel
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Prasugrel: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Prasugrel được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Prasugrel có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Prasugrel nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Prasugrel với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Prasugrel với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Prasugrel với các hệ sinh học
Prasugrel là thuộc lớp thienopyridine của thụ thể ADP ức chế, như Ticlopidine và clopidogrel. Các tác nhân này làm giảm sự kết tập (“đóng cục”) của tiểu cầu bằng cách liên kết không thể đảo ngược với các thụ thể P2Y 12.
So với clopidogrel, prasugrel ức chế adenosine diphosphate, gây ra sự kết tập tiểu cầu nhanh hơn, ổn định hơn và ở mức độ lớn hơn so với clopidogrel tiêu chuẩn và cao hơn ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch vành, kể cả những người mắc bệnh mạch vành
Prasugrel tạo ra sự ức chế kết tập tiểu cầu đến 20 μM hoặc 5 ADM ADP, được đo bằng phép đo tổng hợp truyền ánh sáng. Sau khi dùng liều 60 mg của thuốc, khoảng 90% bệnh nhân đã ức chế ít nhất 50% kết tập tiểu cầu trong một giờ.
Ức chế tiểu cầu tối đa là khoảng 80%. Sự ức chế trạng thái ổn định trung bình của sự kết tập tiểu cầu là khoảng 70% sau ba đến năm ngày dùng thuốc với liều 10 mg mỗi ngày sau khi dùng liều 60 mg.
Sự kết tập tiểu cầu dần dần trở lại các giá trị cơ bản trong vòng năm đến 9 ngày sau khi ngừng prasugrel, lần này là sự phản ánh của việc sản xuất tiểu cầu mới thay vì dược động học của prasugrel.
Ngừng clopidogrel 75 mg và bắt đầu prasugrel 10 mg với liều tiếp theo dẫn đến ức chế tăng kết tập tiểu cầu, nhưng không lớn hơn liều sản xuất prasugrel 10 mg duy nhất. Tăng ức chế tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Prasugrel
Hấp thụ
Sinh khả dụng:> 78%
Thời gian cao điểm: 30 phút
Hấp thụ:> 79%
Phân bố
Protein liên kết: Chất chuyển hóa hoạt động, 98%
Vd: 44-48 L
Sự trao đổi chất
Thủy phân nhanh chóng trong ruột thành chất chuyển hóa hoạt động thông qua CYP3A4 và CYP2B6
Đào thải
Thời gian bán hủy: 7 giờ (phạm vi, 2-15 giờ)
Giải phóng mặt bằng: 112-166 L / giờ
Bài tiết: Nước tiểu (68%), phân (27%)
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Prasugrel như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Prasugrel. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.