Thuốc Raltegravir là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Raltegravir là gì? Tác dụng thuốc Raltegravir, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Raltegravir bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Raltegravir. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Raltegravir là thuốc gì?
Thuốc Raltegravir là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Raltegravir chứa thành phần Raltegravir và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc Raltegravir ® |
Nhóm thuốc | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm |
Thành phần | Raltegravir |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | Isentress, Isentress |
Biệt dược mới | Viên nén bao phim, viên nén nhai , hỗn hợp uống |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Raltegravir
Thuốc Raltegravir:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Raltegravir
Sử dụng kết hợp với một số loại thuốc kháng retrovirus khác để làm trì hoãn sự lây lan của virus HIV.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Raltegravir hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Raltegravir
1. Liều dùng Raltegravir cho trẻ sơ sinh đủ tháng đã được 28 ngày tuổi, Trọng lượng (kg) / Liều dùng * Trẻ sinh được 1 tuần2 – <3kg 0,4 mL (4 mg) mỗi ngày một lần3 – <4 kg 0,5 mL (5 mg) mỗi ngày một lần4 – <5 kg 0,7 mL (7 mg) mỗi ngày một lần.
* Trẻ sinh được 1-4 tuần 2- <3 kg 0,8 mL (8 mg) hai lần mỗi ngày3- <4 kg 1 mL (10 mg) hai lần mỗi ngày 4 – <5 kg 1,5 mL (15 mg) hai lần mỗi ngày 2.
Liều dùng loại hỗn hợp cho trẻ được ít nhất 4 tuần tuổi. Trọng lượng (KG) / Liều dùng3- <4 kg 2,5 ml (25 mg) hai lần mỗi ngày 4-<6 kg 3 mL (30 mg) hai lần mỗi ngày 6- <8 kg 4 mL (40 mg) hai lần mỗi ngày 8- < 11 kg 6 mL (60 mg) hai lần mỗi ngày 11- <14 kg 8 mL (80 mg) hai lần mỗi ngày 14- < 20 kg 10 mL (100 mg) hai lần mỗi ngày20 – <25 kg 15mL (150mg) hai lần mỗi ngày 3.
Liều dùng Raltegravir loại viên nén nhai cho bệnh nhi được ít nhất 25 kg, Trọng lượng (Kg) Liều dùng25 – < 28 kg 150 mg hai lần mỗi ngày 28 – < 40 kg 200 mg hai lần mỗi ngày. Nặng 40 kg 300 mg hai lần mỗi ngày 4.
Liều dùng Raltegravir loại viên nén bao phim cho người lớn. Đối tượng Liều khuyến cáo. Bệnh nhân điều trị lần đầu 1200 mg (2 x 600 mg) một lần mỗi ngày hoặc 400 mg hai lần mỗi ngày.
Bệnh nhân đã trải nghiệm điều trị 400 mg hai lần mỗi ngàyĐã từng điều trị bằng thuốc Rifampin 800 mg (2 x 400 mg) hai lần mỗi ngày.
Lưu ý: Mỗi một liệu trình điều trị nên dùng trong vòng 28 ngày sau đó bác sĩ sẽ có chỉ định tiếp theo tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Thuốc Raltegravir dạng hỗn hợp uống là một loại bột được trộn với nước. Nếu sử dụng loại này, mọi người cần hỏi kỹ bác sĩ cách sử dụng. Thuốc dùng cho trẻ nặng ít nhất là 2 kg và từ 4 tuần tuổi trở lên
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Raltegravir ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Raltegravir
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Raltegravir cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Raltegravir có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Raltegravir
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Raltegravir sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Raltegravir
Mẫn cảm với Raltegravir
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Raltegravir phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Raltegravir
Raltegravir có thể gây ra phản ứng da nghiêm trọng và dẫn tới tử vong. Chính vì thế, trong thời gian dùng thuốc, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu thấy xuất hiện phát ban hoặc nổi mề đay trên da.
Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu đã khẳng định rằng thuốc Raltegravir có thể khiến người dùng mắc một số bệnh nhiễm trùng hoặc rối loạn tự miễn dịch bằng cách thay đổi cơ chế hoạt động của hệ miễn dịch. Các triệu chứng của bệnh có thể xuất hiện sau vài tuần hoặc vài tháng sử dụng Raltegravir.
Trong một số ít trường hợp, các thành phần có trong thuốc Raltegravir khi được đưa vào bên trong cơ thể, có thể gây phá vỡ các mô cơ xương, dẫn đến suy thận. Do đó, mọi người cần phải đặc biệt lưu ý.
Trước các tác dụng phụ nghiêm trọng kể trên, chuyên gia y tế khuyến cáo ngừng dùng Raltegravir và liên hệ với bác sĩ ngay nếu mọi người bị phát ban hoặc gặp bất cứ triệu chứng nào dưới đây:
Sốt
Cơ thể thường xuyên mệt mỏi, uể oải
Đau mỏi các cơ khớp
Xuất hiện mụn nước hoặc các vết loét trong miệng
Da bị bong tróc
Mắt sưng và đỏ
Miệng và mặt đều bị sưng
Khó thở
Buồn nôn, nôn
Ăn không ngon miệng
Nước tiểu sẫm màu
Đau bụng, sụt cân
Nhịp tim thất thường
Đau tức ngực, đau lưng dưới nghiêm trọng
Kinh nguyệt không đều
Đi tiểu không kiểm soát, nước tiểu sẫm màu
Đau ở háng hoặc bộ phận sinh dục
Không kiểm soát được các chuyển động của mắt
Mất hứng thú trong quan hệ tình dục
Xuất hiện các vết loét ở bộ phận sinh dục hoặc hậu môn
Đổ mồ hôi nhiều vào ban đêm
Chảy máu bất thường, cơ thể dễ bị bầm tím
Giảm hứng thú với các hoạt động
Chóng mặt, mệt mỏi, da nhợt nhạt
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Raltegravir
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Raltegravir
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Raltegravir: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Raltegravir được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Raltegravir có thể tương tác với những thuốc nào?
Fenofibrate
Gemfibrozil
Rifampin
Zidovudine
Crestor
Lipitor
Pravachol
Vytorin
Zocor
Orlistat
Elvitegravir
Cobicistat
Emtricitabine
Apalutamid
Fosamprenavir
Rifabutin
Tipranavir
Lovastatin
Atorvastatin
Simvastatin
Zidovudine
Fosamprenavir
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Raltegravir nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Raltegravir với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Raltegravir với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Raltegravir với các hệ sinh học
Raltegravir nằm trong nhóm thuốc có tên gọi là thuốc ức chế virus HIV, hoạt động bằng cách giảm thiếu tối đa số lượng virus có trong máu, tăng sức đề kháng cho người bệnh.
Raltegravir có thể được sử dụng kết hợp với một số loại thuốc kháng retrovirus khác để làm trì hoãn sự lây lan của virus HIV, từ đó kiểm soát được mức độ lây lan của bệnh bên trong cơ thể, kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhân.
Thuốc được Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê chuẩn lần đầu tiên vào tháng 10 năm 2007.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Raltegravir
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Raltegravir như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Raltegravir. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.