Thuốc Ramipril

Ramipril là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Ramipril là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Ramipril là gì? Tác dụng thuốc Ramipril, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Ramipril bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Ramipril. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Ramipril trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Ramipril là thuốc gì?

Thuốc Ramipril là Thuốc tim mạch. Thuốc Ramipril chứa thành phần Ramipril và được đóng gói dưới dạng Viên nang; Viên nén

   
Thuốc gốc Thuốc Ramipril ®
Nhóm thuốc Thuốc tim mạch
Thành phần Ramipril
Dạng thuốc Viên nang; Viên nén
Tên biệt dược Ramipril
Biệt dược mới Beynit 2.5, Gensler, Prohytens 10, Ramipril 2,5mg, Ramipril 5mg, Ramipril GP

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Ramipril

Thuốc Ramipril: Viên nang; Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Ramipril

– Tăng huyết áp (dùng đơn độc hoặc phối hợp với lợi tiểu thiazide).
– Điều trị suy tim sung huyết mạn tính do thuốc làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh. Thuốc còn được dùng sau nhồi máu cơ tim.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ramipril hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Ramipril

Tăng huyết áp dùng đơn độc: khởi đầu 2.5mg 1 lần/ngày; duy trì: 2.5-20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày. Có thể kết hợp thêm với lợi tiểu.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ramipril ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ramipril

Triệu chứng quá liều: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ramipril cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ramipril có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ramipril

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Ramipril sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Ramipril

– Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển.
– Hẹp động mạch thận hoặc các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
– Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp).

– Hẹp động mạch chủ năng.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thận trọng trong suy thận.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ramipril phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Ramipril

Buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, ho khan. Hiếm: tụt huyết áp, tăng urê & creatinin máu, tăng kali máu. Tiêu chảy, đau dạ dày, rối loạn vị giác. Dị ứng: phù mạch thần kinh, ngứa, nổi ban, sốt.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ramipril

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ramipril

Bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn. Suy thận. Suy tim sung huyết. Hẹp động mạch thận 1 hoặc 2 bên. Suy gan. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ramipril: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Ramipril được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Ramipril có thể tương tác với những thuốc nào?

Lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữa kali, chế phẩm bổ sung kali. Lithium.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ramipril nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Ramipril với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Ramipril với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Ramipril với các hệ sinh học

Ramipril là thuốc ức chế men chuyển (Angiotensin Converting enzym ECA), thuốc tác dụng trên hệ Renin – Angiotensin – Aldosteron RAA).
Ramipril là tiền chất, thuốc chưa có hoạt tính, khi vào trong cơ thể phải chuyển hoá thành chất có hoạt tính mới phát huy tác dụng.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Ramipril

– Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá nhưng không hoàn toàn (50 – 60%). Sinh khả dụng của thuốc 54 – 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 – 3 giờ.

– Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 73%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.

– Chuyển hoá: Ramipril vào trong cơ thể bị thuỷ phân bởi esterase ở gan để trở thành chất có hoạt tính.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá của Ramipril kéo dài 18 giờ do thuốc gắn tương đối bền vững với ECA.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Ramipril như thế nào?

Thuốc độc bảng B. Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ramipril. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Ramipril từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: RAMIPRIL
  • Tên quốc tế: Ramipril
  • Mã ATC: C09AA05
  • Phân loại: Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin
  • Dạng thuốc: Viên nén: 1,25 mg; 2,5 mg; 5 mg; 10 mg.Viên nang: 1,25 mg; 2,5 mg; 5 mg; 10 mg
Xem chi tiết thông tin thuốc Ramipril - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Ramipril từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Ramipril một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc677.aspx

thuốc Ramipril là gì

cách dùng thuốc Ramipril

tác dụng thuốc Ramipril

công dụng thuốc Ramipril

thuốc Ramipril giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Ramipril

giá bán thuốc Ramipril

mua thuốc Ramipril

Thuốc Ramipril là thuốc gì?

Thuốc Ramipril là Thuốc tim mạch. Thuốc Ramipril chứa thành phần Ramipril và được đóng gói dưới dạng Viên nang; Viên nén Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Ramipril?

Thuốc Ramipril Viên nang; Viên nén. Ramipril Beynit 2.5, Gensler, Prohytens 10, Ramipril 2,5mg, Ramipril 5mg, Ramipril GP Xem chi tiết

Thông tin thuốc Ramipril?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Ramipril Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here