Thuốc S(-) Metoprolol succinate

S(-) Metoprolol succinate là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc S(-) Metoprolol succinate là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc S(-) Metoprolol succinate là gì? Tác dụng thuốc S(-) Metoprolol succinate, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc S(-) Metoprolol succinate bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc S(-) Metoprolol succinate. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

S(-) Metoprolol succinate là thuốc gì?

Thuốc S(-) Metoprolol succinate là Thuốc tim mạch. Thuốc S(-) Metoprolol succinate chứa thành phần S(-) Metoprolol succinate và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Thuốc gốc Thuốc S(-) Metoprolol succinate ®
Nhóm thuốc Thuốc tim mạch
Thành phần S(-) Metoprolol succinate
Dạng thuốc Viên nén
Tên biệt dược Egilok
Biệt dược mới Metpure-XL 25, Metpure-XL 50

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc S(-) Metoprolol succinate

Thuốc S(-) Metoprolol succinate: Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc S(-) Metoprolol succinate

– Tăng huyết áp.
– Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim.
– Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.
– Hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp.
– Dự phòng đau nửa đầu.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc S(-) Metoprolol succinate hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng S(-) Metoprolol succinate

Tăng huyết áp 50mg ngày 1 lần hay chia 2 lần, có thể tăng dần lên 100-200mg/ngày, tối đa 400mg/ngày. Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim 100-200mg/ngày chia 2 lần, có thể tăng lên 400mg/ngày. Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim 200mg/ngày, chia 2 lần. Hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp 100mg/ngày chia 2 lần, khi cần tăng lên 400mg/ngày. Dự phòng đau nửa đầu 100-200mg/ngày, chia 2 lần.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc S(-) Metoprolol succinate ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc S(-) Metoprolol succinate

Quá liều thuốc làm nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể áp dụng những biện pháp sau:
– Rửa dạ dày.
– Nhịp tim chậm: dùng atropin.
– Hạ huyết áp: dùng thuốc tăng huyết áp.
– Co thắt phế quản: dùng thuốc kích thích beta2 hoặc một dẫn chất theophyllin.
– Suy tim: có thể dùng 1 glycosid của digitalis và thuốc lợi tiểu.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc S(-) Metoprolol succinate cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc S(-) Metoprolol succinate có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc S(-) Metoprolol succinate

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc S(-) Metoprolol succinate sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc S(-) Metoprolol succinate

Quá mẫn với thành phần thuốc. Blốc nhĩ thất độ II, III, suy tim mất bù, chậm nhịp xoang, hội chứng suy nút xoang, sốc tim, bệnh động mạch ngoại biên nặng.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc S(-) Metoprolol succinate phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng S(-) Metoprolol succinate

Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm (hiếm), co cơ, trầm cảm, giảm tập trung, ngủ gà, mất ngủ, ác mộng. Nhịp chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, phù, đánh trống ngực, đau, rối loạn nhịp tim (rất hiếm). Rối loạn tiêu hóa. Hiếm: hồng ban, rụng tóc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc S(-) Metoprolol succinate

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc S(-) Metoprolol succinate

Bệnh nhân đái tháo đường, suy tim, suy gan, xơ gan. Phụ nữ có thai & cho con bú. Lái xe & vận hành máy. Nên giảm liều dần trong 10 ngày trước khi ngưng thuốc.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc S(-) Metoprolol succinate: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc S(-) Metoprolol succinate được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc S(-) Metoprolol succinate có thể tương tác với những thuốc nào?

Tránh dùng với verapamil IV, IMAO. Thận trọng khi dùng với thuốc chống loạn nhịp, chẹn Ca, đối giao cảm, digitalis, nitrate, các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc ngủ, thuốc cường giao cảm, ergotamine, NSAID, estrogen, thuốc uống trị đái tháo đường, insulin, thuốc giãn cơ, thuốc kháng H2, rifampicin, barbiturate.

Metoprolol làm tăng khó thở ở bệnh nhân hen, viêm phế quản mạn tính hoặc tràn khí phổi. Metoprolol gây nhịp chậm nguy hiểm ở bệnh nhân đã chậm nhịp và blốc tim (mất dẫn truyền điện trong tim). Metoprolol làm giảm áp lực co cơ tim và gây trầm trọng triệu chứng suy tim. Dùng đồng thời Metoprolol với các chất chẹn kênh canxi và digoxin có thể gây tụt huyết áp và chậm nhịp tới mức nguy hiểm.

Ngừng dùng metoprolol ở bệnh nhân bệnh mạch vành làm nặng đột ngột cơn đau thắt ngực và thường gây cơn đau tim, vì vậy cần giảm liều từ từ trong vài tuần khi ngừng dùng thuốc. Metoprolol có thể che lấp các triệu chứng cảnh báo sớm của hạ đường huyết, cần thận trọng khi dùng metoprolol cho bệnh nhân đái đường. Metoprolol không gây quen thuốc. Độ an toàn của metoprolol ở trẻ em chưa được thiết lập.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc S(-) Metoprolol succinate nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc S(-) Metoprolol succinate với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc S(-) Metoprolol succinate với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc S(-) Metoprolol succinate với các hệ sinh học

Metoprolol là thuốc chẹn beta – adrenergic, phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. thuốc làm giảm nhịp tim, điều trị loạn nhịp nhanh. Metoprolol cũng làm giảm áp lực co cơ tim, metoprolol làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim, nên có tác dụng điều trị đau thắt ngực.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc S(-) Metoprolol succinate

– Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường uống khoảng 95%.
– Phân bố: Metoprolol liên kết với protein huyết tương ít khoảng 11%. Metoprolol tan trong lipid chuyển hoá qua gan lần đầu nhiều nên sinh khả dụng thấp. Thuốc qua được hàng rào máu não, có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương.
– Chuyển hoá: qua gan.
– Thải trừ: thòi gian bán thải ngắn 3-5 giờ. Thải trừ nhiều qua mật.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc S(-) Metoprolol succinate như thế nào?

Thuốc độc bảng B.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc S(-) Metoprolol succinate. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc S(-) Metoprolol succinate từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc S(-) Metoprolol succinate một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc443.aspx

thuốc S(-) Metoprolol succinate là gì

cách dùng thuốc S(-) Metoprolol succinate

tác dụng thuốc S(-) Metoprolol succinate

công dụng thuốc S(-) Metoprolol succinate

thuốc S(-) Metoprolol succinate giá bao nhiêu

liều dùng thuốc S(-) Metoprolol succinate

giá bán thuốc S(-) Metoprolol succinate

mua thuốc S(-) Metoprolol succinate

Thuốc S(-) Metoprolol succinate là thuốc gì?

Thuốc S(-) Metoprolol succinate là Thuốc tim mạch. Thuốc S(-) Metoprolol succinate chứa thành phần S(-) Metoprolol succinate và được đóng gói dưới dạng Viên nén Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược S(-) Metoprolol succinate?

Thuốc S(-) Metoprolol succinate Viên nén. Egilok Metpure-XL 25, Metpure-XL 50 Xem chi tiết

Thông tin thuốc S(-) Metoprolol succinate?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc S(-) Metoprolol succinate Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here