Thuốc Sparfloxacin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Sparfloxacin là gì? Tác dụng thuốc Sparfloxacin, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Sparfloxacin bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Sparfloxacin. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Sparfloxacin là thuốc gì?
Thuốc Sparfloxacin là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Sparfloxacin chứa thành phần Sparfloxacin và được đóng gói dưới dạng Viên bao phim; Viên nén
Thuốc gốc | Thuốc Sparfloxacin ® |
Nhóm thuốc | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm |
Thành phần | Sparfloxacin |
Dạng thuốc | Viên bao phim; Viên nén |
Tên biệt dược | Sparfloxacin; Sparfloxacin 200mg |
Biệt dược mới | Sparfloxacin 200mg, Sparfloxacin, Sparfloxacin 200mg, sparfloxacin bvp 200mg, Sparfloxacin DNPharm 200, Sparfloxacin-200mg |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Sparfloxacin
Thuốc Sparfloxacin: Viên bao phim; Viên nénChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Sparfloxacin
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới.
Viêm niệu đạo do hoặc không do lậu cầu, bệnh hạ cam & các bệnh lây qua đường tình dục.
Nhiễm trùng đường tiểu biến chứng, tái phát & viêm thận-bể thận.
Nhiễm trùng da & mô mềm.
Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật niệu đạo & mắt.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Sparfloxacin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Sparfloxacin
– Uống 2 viên vào ngày đầu, sau đó 1 viên/ngày.
– Thời gian 5-10 ngày. Suy thận nặng (Clcr
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Sparfloxacin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Sparfloxacin
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Sparfloxacin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Sparfloxacin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Sparfloxacin
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Sparfloxacin sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Sparfloxacin
Quá mẫn với quinolone. Trẻ Phụ nữ có thai & cho con bú.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Sparfloxacin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Sparfloxacin
– Tiêu hoá: gây rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
– Xương khớp: gây đau nhức, kém phát triển xương khớp nhất là ở tuổi đang phát triển do thuốc chuyển hoá ở sụn liên hợp, gây tổn thương sụn.
– Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, có trường hợp kích động, động kinh nhất là khi dùng cùng với theophyllin.
– Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
– Các tác dụng không mong muốn khác : nhạy cảm với ánh sáng, các phản ứng dị ứng.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Sparfloxacin
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Sparfloxacin
Bệnh thận. Loét dạ dày. Dùng chung với NSAID. Tránh tiếp xúc ánh nắng hoặc tia UV.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Sparfloxacin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Sparfloxacin được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Sparfloxacin có thể tương tác với những thuốc nào?
– Quinidin, sotalol, erythromycin, astemisol, terfenadin, vinca alkaloid, muối, oxid & hydrocid chứa Al, Ca, Mg làm giảm hấp thu sparfloxacin.
– Thuốc làm chậm hấp thu sparfloxacin : các antacid, các chế phẩm có chứa kim loại hoá trị II và II như sắt, magnesi, kẽm, các thuốc chống ung thư (vincristin, cyclophosphamid, doxorubixin…).
– Thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin…) làm tăng tác dụng của sparfloxacin do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương.
Sparfloxacin ức chế enzym chuyển hoá, làm tăng tác dụng của theophyllin, thuốc chống đông máu đường uống.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Sparfloxacin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Sparfloxacin với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Sparfloxacin với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Sparfloxacin với các hệ sinh học
Sparfloxacin là một aminodifluoroquinolon có tác dụng với nhiều chủng vu khuẩn.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Sparfloxacin
– Hấp thu: Sparfloxacin nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng khoảng 70-95%, thúc ăn và các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu.
– Phân bố: thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Ít qua hàng rào máu não ở người bình thường nhưng khi màng não bị viêm thì xâm nhập tốt hơn.
– Thải trừ: chủ yếu qua thận, thời gian bán thải trên 10h và kéo dài ở bệnh nhân suy thận, chỉ dùng một lần mỗi ngày.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Sparfloxacin như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Sparfloxacin. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.