Thuốc Sucralfate

Sucralfate là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Sucralfate là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Sucralfate là gì? Tác dụng thuốc Sucralfate, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Sucralfate bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Sucralfate. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Sucralfat trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Sucralfate là thuốc gì?

Thuốc Sucralfate là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Sucralfate chứa thành phần Sucralfate và được đóng gói dưới dạng ULRIKA, A.T Sucralfate, Facrasu, PĐ-Sucralfat 2000, SPM-Sucralfat 1000, SPM-Sucralfat 2000

   
Thuốc gốc Thuốc Sucralfate ®
Nhóm thuốc Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần Sucralfate
Dạng thuốc ULRIKA, A.T Sucralfate, Facrasu, PĐ-Sucralfat 2000, SPM-Sucralfat 1000, SPM-Sucralfat 2000
Tên biệt dược Sucralfat
Biệt dược mới Sucrate gel; Sucrafar 1g; Sucrate 5ml

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Sucralfate

Thuốc Sucralfate: ULRIKA, A.T Sucralfate, Facrasu, PĐ-Sucralfat 2000, SPM-Sucralfat 1000, SPM-Sucralfat 2000

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Sucralfate

– Loét dạ dày-tá tràng.
– Viêm dạ dày mãn tính.
– Phòng tái phát loét dạ dày-tá tràng.
– Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Sucralfate hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Sucralfate

Liều thông thường: 1 gói x 2lần/ngày uống khi bụng đói (không được dùng chung với thức ăn), thông thường uống 1 giờ trước bữa ăn hay có thể uống vào buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ. Ðiều trị cho đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi), thời gian điều trị trung bình từ 4-8 tuần. Phòng loét dạ dày-tá tràng tái phát (điều trị duy trì): liều giảm đi một nửa còn 1 gói/ngày và uống vào buổi tối, thường không kéo dài quá 6 tháng. Thông thường loét tái phát thường là do Helicobacter pylori do đó nên cần thiết phối hợp thêm liệu pháp kháng sinh để diệt trừ Helicobacter pylori.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Sucralfate ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Sucralfate

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Sucralfate cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Sucralfate có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Sucralfate

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Sucralfate sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Sucralfate

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Sucralfate phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Sucralfate

Chỉ một lượng rất nhỏ Sucralfate được hấp thụ bởi dạ dày – ruột và được thải trừ qua đường thận (phần lớn thuốc được đào thải qua phân), do đó khi sử dụng Sucralfate, các tác dụng phụ kèm theo là rất ít. Ðiều than phiền hay gặp nhất là táo bón có ở 2% bệnh nhân. Nếu bị táo bón, có thể uống thêm magnesium lactate. Ngoài ra còn có thể gặp các triệu chứng khác như khô miệng, nổi mẩn ngứa, chóng mặt và mất ngủ.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Sucralfate

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Sucralfate

Cẩn thận tránh điều trị kéo dài đối với bệnh nhân suy thận. Ðối với phụ nữ có thai nên thận trọng và chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Sucralfate: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Sucralfate được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Sucralfate có thể tương tác với những thuốc nào?

Việc hấp thu cimetidine, phenytoin và tetracycline có thể giảm đi nếu dùng đồng thời với Sucralfate. Do Sucralfate làm giảm hấp thu nhiều thuốc vì vậy các thuốc dùng kèm, nếu có, nên uống trước khi uống Sucralfate 2 giờ.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Sucralfate nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Sucralfate với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Sucralfate với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Sucralfate với các hệ sinh học

Sucralfat là thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Sucralfate

Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống 1 liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân. Chỉ một lượng rất nhỏ Sucralfate được hấp thụ bởi đường dạ dày-ruột và được thải trừ qua đường thận.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Sucralfate như thế nào?

Bảo quản dưới 25 độ C, dạng nhũ dịch không để đóng băng.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Sucralfate. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Sucralfate từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: SUCRALFAT
  • Tên quốc tế: Sucralfate
  • Mã ATC: A02BX02
  • Phân loại: Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày; điều trị loét dạ dày, tá tràng.
  • Dạng thuốc: Viên nén: 1 g/viên.Hỗn dịch: 0,5 g và 1 g/5 ml.
Xem chi tiết thông tin thuốc Sucralfat - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Sucralfate từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Sucralfate một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc218.aspx

thuốc Sucralfate là gì

cách dùng thuốc Sucralfate

tác dụng thuốc Sucralfate

công dụng thuốc Sucralfate

thuốc Sucralfate giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Sucralfate

giá bán thuốc Sucralfate

mua thuốc Sucralfate

Thuốc Sucralfate là thuốc gì?

Thuốc Sucralfate là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Sucralfate chứa thành phần Sucralfate và được đóng gói dưới dạng ULRIKA, A.T Sucralfate, Facrasu, PĐ-Sucralfat 2000, SPM-Sucralfat 1000, SPM-Sucralfat 2000 Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Sucralfate?

Thuốc Sucralfate ULRIKA, A.T Sucralfate, Facrasu, PĐ-Sucralfat 2000, SPM-Sucralfat 1000, SPM-Sucralfat 2000. Sucralfat Sucrate gel; Sucrafar 1g; Sucrate 5ml Xem chi tiết

Thông tin thuốc Sucralfate?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Sucralfate Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here