Thuốc Tazarotene là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Tazarotene là gì? Tác dụng thuốc Tazarotene, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Tazarotene bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Tazarotene. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Tazarotene là thuốc gì?
Thuốc Tazarotene là Thuốc điều trị bệnh da liễu. Thuốc Tazarotene chứa thành phần Tazarotene và được đóng gói dưới dạng Gel bôi da, kem bôi da
Thuốc gốc | Thuốc Tazarotene ® |
Nhóm thuốc | Thuốc điều trị bệnh da liễu |
Thành phần | Tazarotene |
Dạng thuốc | Gel bôi da, kem bôi da |
Tên biệt dược | Zorac, Glentaz |
Biệt dược mới | Glentaz, Glentaz Gel, Sebucra |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Tazarotene
Thuốc Tazarotene: Gel bôi da, kem bôi daChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Tazarotene
Vảy nến dạng mảng thể ổn định < 20% diện tích toàn cơ thể. Trứng cá vùng da mặt vừa-nhẹ.
Hỗ trợ làm giảm nếp nhăn nhỏ, đốm nhạt và sẫm màu trên da và nốt ruồi son trên mặt lành tính cho bệnh nhân dùng liệu pháp chăm sóc da toàn diện và tránh ánh nắng mặt trời.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tazarotene hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Tazarotene
Cách sử dụng thuốc Tùy theo dạng thuốc có các cách sử dụng khác nhau, cụ thể: Kem bôi: rửa mặt thật sạch rồi sau đó lấy một lượng thuốc nhỏ bôi lên da vào buổi tối trước đi ngủ. Sau đó rửa mặt thật sạch vào sáng hôm sau.
Gel thoa: vệ sinh da thật sạch rồi dùng một lượng thuốc nhỏ bôi lên da. Chú ý massage nhẹ nhàng cho thuốc thấm vào da.
Thuốc bọt: Rửa sạch vùng da cần điều trị, lau thật sạch. Sau đó cho một lượng thuốc bọt nhỏ lên lòng bàn tay, dùng đầu ngón tay xoa nhẹ nhàng thuốc lên vùng da cần được điều trị cho đến khi thuốc tan hết.
Liều dùng Tùy theo từng trường hợp bệnh mà có cách sử dụng sao cho phù hợp. Bác sĩ sẽ thăm khám, xác định được tình trạng bệnh và chỉ định hướng sử dụng. Cụ thể có thể tham khảo từng liều dùng như sau: Người lớn Với trường hợp điều trị mụn trứng cá thì nên dùng thuốc kem hoặc gel bôi: bôi lên da mỗi ngày 1 lần.
Ngoài ra có thể dùng thuốc bọt xoa lên da mỗi ngày 1 lần. Trường hợp người dùng bị bệnh vảy nến thì nên dùng thuốc kem hoặc gel với tỉ lệ 0.05% và 0.1%. Mỗi lần dùng 1 lượng mỏng bôi vào da và dùng mỗi ngày 1 lần.
Ban đầu chỉ nên dùng với nồng độ khoảng 0.05% rồi sau đó tăng dần nồng độ để đáp ứng được nhu cầu điều trị bệnh. Trẻ nhỏ Thường dùng liều ít hơn so với người lớn. Chưa có con số thống kê cụ thể về liều lượng sử dụng cho trẻ do cơ địa của trẻ còn yếu và hệ miễn dịch chưa phát triển đầy đủ. Vậy nên trước khi dùng thuốc cho trẻ nên tham khảo thật kĩ ý kiến của bác sĩ điều trị.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Tazarotene ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Tazarotene
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Tazarotene cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Tazarotene có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Tazarotene
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Tazarotene sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Tazarotene
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Mẫn cảm với thành phần thuốc, retinoid hoặc dẫn chất vit A (như isotretinoin, tretinoin, etretinate).
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Tazarotene phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Tazarotene
Ngứa, nóng rát, ban đỏ, bệnh vảy nến nặng thêm, kích ứng, đau da. Nổi ban, tróc vảy, viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da, nứt da, chảy máu, khô da.
Tác dụng phụ hay gặp bao gồm: tình trạng mụn nặng lên, tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt trời, khô da, ngứa, mẩn đỏ và trong một vài trường hợp da trở nên cực kỳ khô và nứt nẻ.
HOME|THÔNG TIN THUỐC|THUỐC ĐƠN CHẤT A-Z|Tazarotene
SHARE
SHARE
GPLUS
TWEET
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Tazarotene
Phân loại: Thuốc da liễu điều trị vảy nến.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D05AX05.
Brand name: Zorac, Glentaz.
Generic : Tazarotene
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel dùng ngoài 0,1%.
Kem bôi da 0.1%
Gel dùng ngoài da 0.05% w/w
Thuốc tham khảo:
ZORAC 0.1% Gel
Mỗi gram gel có chứa:
Tazarotene …………………………. 1 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Vảy nến dạng mảng thể ổn định
Trứng cá vùng da mặt vừa-nhẹ.
Hỗ trợ làm giảm nếp nhăn nhỏ, đốm nhạt và sẫm màu trên da và nốt ruồi son trên mặt lành tính cho bệnh nhân dùng liệu pháp chăm sóc da toàn diện và tránh ánh nắng mặt trời.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng ngoài da.
Liều dùng:
Làm khô vùng da bệnh, bôi lớp mỏng thuốc (2mg/cm2) 1 lần/ngày vào buổi tối, không quá 20% diện tích bề mặt cơ thể.
4.3. Chống chỉ định:
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Mẫn cảm với thành phần thuốc, retinoid hoặc dẫn chất vit A (như isotretinoin, tretinoin, etretinate).
4.4 Thận trọng:
Bệnh nhân cao tuổi, Bệnh nhi
Bệnh nhân đang dùng thuốc gây nhạy cảm ánh sáng (thiazid, tetracyclin, fluoroquinolone, phenothiazine, sulfonamid),
Người bị eczema hay vết thương hở.
Tránh tiếp xúc ánh nắng (kể cả ánh sáng đèn sợi đốt).
Có cảm giác nóng và kim châm thoáng qua.
Nếu dùng chất làm mềm da: bôi ít nhất 1 giờ trước khi dùng tazarotene.
Cần thận trọng để đảm bảo rằng chỉ được áp dụng cho các tổn thương do vảy nến, vì áp dụng cho da bình thường, da bị chàm hoặc viêm hoặc da bị ảnh hưởng bởi các bệnh lý khác có thể gây kích ứng.
Bệnh nhân nên được khuyên nên rửa tay sau khi sử dụng gel để tránh tình cờ dính sang mắt.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định.
Mặc dù ở động vật sau khi bôi da không có dị tật, thay đổi xương đã được báo cáo trong bào thai, có thể là do tác dụng retinoid. Tác dụng gây quái thai đã được báo cáo thấy sau khi uống.
Thời kỳ cho con bú:
Chống chỉ định. Mặc dù không có dữ liệu về sự bài tiết của tazarotene trong sữa mẹ, dữ liệu động vật chỉ ra rằng sự bài tiết vào sữa là có thể. Vì lý do đó, không nên được sử dụng trong thời gian cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Ngứa, nóng rát, ban đỏ, bệnh vảy nến nặng thêm, kích ứng, đau da. Nổi ban, tróc vảy, viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da, nứt da, chảy máu, khô da.
Tác dụng phụ hay gặp bao gồm: tình trạng mụn nặng lên, tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt trời, khô da, ngứa, mẩn đỏ và trong một vài trường hợp da trở nên cực kỳ khô và nứt nẻ.
Với phần lớn bệnh nhân các tác dụng này gây khó chịu nhưng nhẹ và giảm đi nhanh chóng sau 2-4 tuần sủ dụng ngoại trừ tác dụng phụ tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Để có tác dụng tốt nhất, khuyến cáo nên dùng dạng kem hoặc gel một lần mỗi ngày trước lúc đi ngủ sau khi rửa sạch mặt bằng xà phòng trung tính, khuyến cáo nên dùng kem làm ẩm da cùng với tazarotene để da không bị khô và bong ra.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Tazarotene
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Tazarotene
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Tazarotene: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Tazarotene được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Tazarotene có thể tương tác với những thuốc nào?
Tránh dùng cùng lúc mỹ phẩm có tác dụng làm khô da mạnh.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Tazarotene nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Tazarotene với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Tazarotene với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Tazarotene với các hệ sinh học
Tazarotene là retinoid bôi da được kê đơn thế hệ thứ 3 được bào chế dưới dạng kem hoặc gel. Tazarotene thuộc nhóm retionid acetylenic. Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Tazarotene
Hấp thụ : ≤6% liều
Phân phối : Giữ lại trong da với thời gian kéo dài sau khi bôi.
Sự trao đổi chất: Tiền chất, nhanh chóng bị esterase thủy phân thành axit tazarotenic; axit tazarotenic chuyển hóa ở gan lần nữa nữa.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Tazarotene như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tazarotene. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.