Thuốc Temozolomid là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Temozolomid là gì? Tác dụng thuốc Temozolomid, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Temozolomid bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Temozolomid. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Temozolomid trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Temozolomid là thuốc gì?
Thuốc Temozolomid là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc Temozolomid chứa thành phần Temozolomid và được đóng gói dưới dạng Viên nang cứng
Thuốc gốc | Thuốc Temozolomid ® |
Nhóm thuốc | Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch |
Thành phần | Temozolomid |
Dạng thuốc | Viên nang cứng |
Tên biệt dược | Temozolomide |
Biệt dược mới | Venutel, Gliotem 5, Venutel, Temorel 100 mg, Temorel 20mg, Temorel 250 mg |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Temozolomid
Thuốc Temozolomid: Viên nang cứngChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Temozolomid
Chỉ định cho trường hợp mới chẩn đoán u nguyên bào thần kinh đa dạng, phối hợp với xạ trị và sau đó là điều trị bổ trợ.
U nguyên bào thần kinh ác tính, như u nguyên bào thần kinh đa dạng hoặc u tế bào hình sao không biệt hóa, có hồi quy hoặc tiến triển sau khi điều trị chuẩn.
Điều trị ban đầu cho bệnh nhân có u sắc tố ác tính có di căn.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Temozolomid hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Temozolomid
Người lớn mới chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng:Pha phối hợp: 75 mg/ m2/ ngày x 42 ngày, + xạ trị (60Gy, dùng 30 phân đoạn), sau đó temozolomid bổ trợ cho 6 chu kỳ.
Pha bổ trợ: chu kỳ 1: 150 mg/ m2/ ngày x 5 ngày, tiếp theo là 23 ngày không điều trị, chu kỳ 2 – chu kỳ 6: 200 mg/ m2/ ngày x 5 ngày đầu mỗi chu kỳ nếu không gặp độc tính.
Người lớn bị u thần kinh đệm ác tính hồi quy hoặc tiến triển, hoặc u sắc tố ác tính có di căn; Bệnh nhi trên 3 tuổi bị u thần kinh đệm hồi quy hoặc tiến triển: Nếu chưa dùng hóa trị: 200 mg/ m2/ ngày x 5 ngày cho chu kỳ 28 ngày; nếu đã dùng hóa trị: 150 mg/ m2, ngày 1 lần, nếu không độc tính, chu kỳ 2: 200 mg/ m2, ngày 1 lần. Có thể dùng tối đa đến 2 năm.
Lưu ý: Uống nguyên viên với nước, ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Temozolomid ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Temozolomid
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Temozolomid cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Temozolomid có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Temozolomid
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Temozolomid sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Temozolomid
-Tiền sử phản ứng quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm hoặc với dacarbazine (DTIC).
– Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
– Bệnh nhân có ức chế tủy xương nghiêm trọng.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Temozolomid phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Temozolomid
– Mệt mỏi, giảm thể trọng.
– Sốt, đau, phản ứng dị ứng, tổn hại do tia xạ. Nhiễm khuẩn cơ hội, bao gồm Pneumocystis carinii gây viêm phổi.
– Ho, khó thở.
– Táo bón, buồn nôn, nôn. Chán ăn. Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, khó nuốt, viêm miệng.
– Rụng tóc, phát ban. Viêm da, da khô, ban đỏ, ngứa. Phù, phù mặt, phù chân, chảy máu. Đau khớp, yếu cơ.
– Tiểu tiện luôn, tiểu không kiềm chế. Bất lực.
– Lo lắng, dễ xúc động, mất ngủ. Nhức đầu. Choáng váng, mất lời nói, mất cân bằng, giảm tập trung, lú lẫn, giảm ý thức, co giật, giảm trí nhớ, bệnh thần kinh dị cảm, buồn ngủ, rối loạn vận ngôn, run.
– Nhìn mờ. Suy giảm thính giác. Loạn vị giác.
Giảm bạch cầu, giảm lymphô bào, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Tăng glucose-máu. Tăng SGPT.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Temozolomid
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Temozolomid
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Temozolomid: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Temozolomid được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Temozolomid có thể tương tác với những thuốc nào?
Acid valproic làm giảm 5% độ thanh thải của temozolomid.
Nghiên cứu cho thấy dexamethason, proclorperazin, phenytoin, carbamazepin, ondansetron, thuốc đối kháng thụ thể H2, phenobarbital không làm ảnh hưởng đến độ thanh thải temozolomid.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Temozolomid nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Temozolomid với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Temozolomid với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Temozolomid với các hệ sinh học
Temozolomid là một triazen. Ở pH sinh lý, temozolomid chuyển ngay thành monomethyl triazeno imidazol carboxamin (MTIC) có hoạt tính.
Tác động gây độc tế bào của MTIC được cho là do sự alkyl hóa trước hết tại vị trí O6 của guanin và tiếp theo là tại vị trí N7. Tổn thương gây độc tế bào tiến triển tiếp theo được cho là liên quan đến những sửa chữa bất thường của sự thêm gốc methyl.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Temozolomid
Temozolomid được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn tại đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1,5 giờ. Thức ăn làm giảm tỷ lệ và mức độ hấp thu. Thuốc qua được hàng rào máu não và có thể được phát hiện trong dịch não tủy. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là 1,8 giờ.
Temozolomid tự thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 5-(3-methyl-1-triazeno) imidazol-4-carboxamid (MTIC), sau đó sẽ tiếp tục thủy phân thành những hợp chất có và không có hoạt tính. Thuốc được đào thải phần lớn qua thận với khoảng 5 – 10% dạng thuốc không đổi.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Temozolomid như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Temozolomid. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.