Thuốc Terbinafine

Terbinafine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Terbinafine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Terbinafine là gì? Tác dụng thuốc Terbinafine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Terbinafine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Terbinafine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Terbinafin Hydroclorid trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Terbinafine là thuốc gì?

Thuốc Terbinafine là Thuốc điều trị bệnh da liễu. Thuốc Terbinafine chứa thành phần Terbinafine và được đóng gói dưới dạng Bunpil Cream, Infud Cream, Lamisil, Tenafin 1%, Tenafine cream, Terbinafin 1%

   
Thuốc gốc Thuốc Terbinafine ®
Nhóm thuốc Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần Terbinafine
Dạng thuốc Bunpil Cream, Infud Cream, Lamisil, Tenafin 1%, Tenafine cream, Terbinafin 1%
Tên biệt dược Terbinafin
Biệt dược mới Losinol; Nanisil; Xfin

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Terbinafine

Thuốc Terbinafine: Bunpil Cream, Infud Cream, Lamisil, Tenafin 1%, Tenafine cream, Terbinafin 1%

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Terbinafine

– Nấm da chân. – Nấm da thân & đùi. – Bệnh Candida da. – Nấm da đầu. – Nấm móng.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Terbinafine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Terbinafine

Dạng viên: người lớn 250mg x 1lần/ngày, thời gian điều trị: Nấm da chân 2-6 tuần; Nấm da thân & đùi 2-4 tuần; Bệnh Candida da 2-4 tuần; Nấm da đầu 4 tuần; Nấm móng 6-12 tuần.

Dạng kem: thoa 1-2 lần/ngày lên vùng bị nhiễm, thời gian dùng: Nấm da chân 2-4 tuần; Nấm da thân & đùi 1-2 tuần; Bệnh Candida da 1-2 tuần; Lang ben 2 tuần. Trẻ em: chỉ dùng dạng viên trẻ > 40kg: 250mg x 1 lần/ngày; 20-40kg: 125mg x 1lần/ngày; 12-20kg: 62,5mg x 1lần/ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Terbinafine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Terbinafine

Chưa có trường hợp quá liều nào được biết đến.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Terbinafine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Terbinafine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Terbinafine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Terbinafine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Terbinafine

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Terbinafine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Terbinafine

Phản ứng có hại
Dạng uống: rối loạn tiêu hóa, nổi ban, mày đay, rối loạn vị giác; hiếm khi rối loạn gan mật. Dạng kem: đỏ da, ngứa tại nơi thoa.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Terbinafine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Terbinafine

Có thai & cho con bú. Suy gan hay suy thận: giảm liều. Trẻ < 2 tuổi. (< 12 kg).
Đối với phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy liều cao terbinafine không có tác dụng gây độc cho thai nhi động vật. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu trên người, vì nhiễm nấm ở da và móng không phải là vấn đề nghiêm trọng nên terbinafine không nên dùng cho thai phụ.

Đối với phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về sử dụng terbinafine cho phụ nữ cho con bú, vì vậy thuốc không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Terbinafine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Terbinafine được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Terbinafine có thể tương tác với những thuốc nào?

Rifampicin làm giảm nồng độ terbinafine trong máu, làm giảm đáng kể tác dụng của terbinafine. Cimetidine làm tǎng nồng độ terbinafine trong máu.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Terbinafine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Terbinafine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Terbinafine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Terbinafine với các hệ sinh học

Terbinafine là một allylamine có tác dụng diệt nấm phổ rộng đối với nấm da, nấm móng và nấm lưỡng hình. Tác dụng diệt hay là kháng nấm men tùy thuộc vào chủng loại nấm.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Terbinafine

Ở cơ thể người, dưới 5% liều dùng được hấp thu sau khi bôi thuốc tại chỗ. Vì vậy, tác dụng toàn thân rất nhẹ. Các chất chuyển hóa thông qua quá trình chuyển hóa sinh học không có tác dụng kháng nấm và được đào thải chủ yếu qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải là 17 giờ. Không có bằng chứng về tích lũy thuốc.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Terbinafine như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Terbinafine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Terbinafine từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: TERBINAFIN HYDROCLORID
  • Tên quốc tế: Terbinafine hydrochloride
  • Mã ATC: D01AE15; D01BA02
  • Phân loại: Thuốc chống nấm, dẫn chất allylamin.
  • Dạng thuốc: Thuốc cốm: Gói 125 mg, gói 187,5 mg.Viên nén: 250 mg.Kem, gel, dung dịch (thuốc xịt) dùng tại chỗ: 1%.
Xem chi tiết thông tin thuốc Terbinafin Hydroclorid - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Terbinafine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Terbinafine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc233.aspx

thuốc Terbinafine là gì

cách dùng thuốc Terbinafine

tác dụng thuốc Terbinafine

công dụng thuốc Terbinafine

thuốc Terbinafine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Terbinafine

giá bán thuốc Terbinafine

mua thuốc Terbinafine

Thuốc Terbinafine là thuốc gì?

Thuốc Terbinafine là Thuốc điều trị bệnh da liễu. Thuốc Terbinafine chứa thành phần Terbinafine và được đóng gói dưới dạng Bunpil Cream, Infud Cream, Lamisil, Tenafin 1%, Tenafine cream, Terbinafin 1% Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Terbinafine?

Thuốc Terbinafine Bunpil Cream, Infud Cream, Lamisil, Tenafin 1%, Tenafine cream, Terbinafin 1%. Terbinafin Losinol; Nanisil; Xfin Xem chi tiết

Thông tin thuốc Terbinafine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Terbinafine Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here