Thuốc Ursodiol là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Ursodiol là gì? Tác dụng thuốc Ursodiol, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Ursodiol. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Ursodiol là thuốc gì?
Thuốc Ursodiol là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Ursodiol chứa thành phần Ursodiol và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc Ursodiol ® |
Nhóm thuốc | Thuốc đường tiêu hóa |
Thành phần | Ursodiol |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | pendo-Ursodiol C 250 mg, pendo-Ursodiol C 500 mg, pms -Ursodiol C 500mg, PMS-Ursodiol C 250mg, Unoursodiol-300 |
Biệt dược mới | Viên nén,Viên nang |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Ursodiol
Thuốc Ursodiol:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Ursodiol
Điều trị sỏi mật nhỏ (đường kính dưới 20 mm) ở những người không thể phẫu thuật túi mật.Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật ở bệnh nhân béo phì giảm cân nhanh chóng.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Ursodiol
Theo chỉ định của bác sĩ; Thông thường- Làm tan sỏi mật: 8 đến 10 mg / kg uống mỗi ngày, được chia thành 2 đến 3 lần ; Sử dụng dưới 24 tháng;
– Ngừa sỏi mật: 300 mg uống 2 lần một ngày- Liều tối đa: 600 mg / ngày- Phẫu thuật ngăn ngừa sỏi mật sau phẫu thuật: Uống: 500 đến 600 mg mỗi ngày một lần hoặc chia làm 2 lần trong 6 tháng.
Lưu ý: Liều lên tới 1.200 mg / ngày có hiệu quả nhưng có liên quan đến tỷ lệ không tuân thủ cao hơn.
– Xơ gan mật nguyên phát: Uống: 13 đến 15 mg / kg / ngày chia 2 đến 4 lần (với thức ăn).
Cách dùngUống viên ursodiol với thức ăn. Nuốt cả viên thuốc với một ly nước. Một viên thuốc vỡ có thể có vị đắng. Để điều trị sỏi mật, bạn có thể phải dùng ursodiol trong vài tháng trước khi sỏi mật tan.
Tiếp tục sử dụng thuốc theo chỉ dẫn và báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện. Không phải tất cả sỏi mật đều tan hoàn toàn khi điều trị bằng ursodiol và có thể phát triển sỏi mật mới trong vòng 5 năm sau khi điều trị.
Trong khi sử dụng ursodiol, bạn có thể cần kiểm tra siêu âm túi mật, hoặc xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra chức năng gan của bạn. Bác sĩ cũng có thể muốn kiểm tra chức năng gan của bạn sau mỗi 6 tháng sau khi bạn ngừng sử dụng ursodiol.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ursodiol ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ursodiol
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ursodiol cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ursodiol có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ursodiol
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Ursodiol sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Ursodiol
Mẫn cảm với ursodiol
Viêm túi mật cấp tính, viêm đường mật, tắc nghẽn đường mật, viêm tụy sỏi mật
Sỏi cholesterol vôi hóa;
Trẻ em dưới 18 tuổi
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ursodiol phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Ursodiol
Chung
Các tác dụng phụ thường được báo cáo bao gồm đau bụng , tiêu chảy, táo bón và đau đầu.
Tiêu hó
Rất phổ biến (10% trở lên): Đau bụng (lên đến 43,2%), tiêu chảy (lên đến 27,1%), táo bón (lên đến 26,4%), buồn nôn (lên đến 17,4%), khó tiêu (lên đến 16,8%), nôn (lên đến 13,7%)
Thường gặp (1% đến 10%): Viêm túi mật , đầy hơi , rối loạn tiêu hóa, phân nhão, loét dạ dày
Rất hiếm (dưới 0,01%): vôi hóa sỏi mật , đau bụng trên bên phải nghiêm trọng
Tần suất không được báo cáo : Viêm thực quản
Báo cáo đưa ra thị trường : Khó chịu ở bụng
Vôi hóa sỏi mật có thể dẫn đến phẫu thuật, vì liệu pháp axit mật đơn thuần có thể không thể hòa tan vôi hóa.
Đau bụng trên bên phải nghiêm trọng xảy ra ở bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát.
Hệ thần kinh
Rất phổ biến (10% trở lên): Nhức đầu (lên đến 24,8%), chóng mặt (lên đến 16,5%)
Hô hấp
Rất phổ biến (10% trở lên): Nhiễm trùng đường hô hấp trên (lên tới 15,5%), viêm xoang (lên đến 11%)
Thường gặp (1% đến 10%): Viêm phế quản, ho, viêm họng , viêm mũi
Báo cáo đưa ra thị trường : Ho, phù thanh quản
Miễn dịch học
Rất phổ biến (10% trở lên): Nhiễm virus (lên tới 19,4%)
Thường gặp (1% đến 10%): Các triệu chứng giống cúm.
Cơ xương khớp
Rất phổ biến (10% trở lên): Đau lưng (lên tới 11,8%)
Thường gặp (1% đến 10%): Đau khớp, viêm khớp, đau cơ xương khớp, đau cơ.
Da liễu
Thường gặp (1% đến 10%): Rụng tóc , nổi mẩn da / phát ban
Rất hiếm (dưới 0,01%): Mề đay
Tần suất không được báo cáo : Tăng ngứa / ngứa
Báo cáo đưa ra thị trường : Phù mặt.
Huyết học
Thường gặp (1% đến 10%): Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Bộ phận sinh dục
Thường gặp (1% đến 10%): Đau bụng kinh, nhiễm trùng đường tiết niệu [ Ref ]
Khác
Thường gặp (1% đến 10%): Mệt mỏi
Tần suất không được báo cáo : Suy nhược, sốt, độc tính khác
Quá mẫn
Phản ứng quá mẫn thuốc bao gồm phù mạch , phù mặt, phù thanh quản và nổi mề đay.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ursodiol
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ursodiol
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ursodiol: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Ursodiol được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Ursodiol có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ursodiol nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Ursodiol với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Ursodiol với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Ursodiol với các hệ sinh học
Ursodiol là một loại axit mật làm giảm lượng cholesterol do gan sản xuất và được hấp thụ bởi ruột. Ursodiol giúp phá vỡ cholesterol đã hình thành sỏi trong túi mật. Ursodiol cũng làm tăng lưu lượng mật ở bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát .
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Ursodiol
Hấp thụ: 90%
Chuyển hóa: Trải qua quá trình tái chế enterohepatic rộng rãi; Sau khi kết hợp gan và bài tiết mật, thuốc được thủy phân thành ursodiol hoạt động, nơi nó được tái chế hoặc biến đổi thành axit lithocholic bởi hệ vi khuẩn đại tràng; trong quá trình điều trị mãn tính, ursodiol trở thành một loại axit mật chính và axit mật tạo thành 30% đến 50% axit mật và huyết tương
Thải trừ: Phân; nước tiểu (Liên kết protein ~ 70%
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Ursodiol như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.