Thuốc Glycerin 1g/g

Glycerin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng: tác dụng, liều dùng, lưu ý sử dụng.

Thuốc Glycerin 1g/g là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Glycerin 1g/g là gì? Tác dụng thuốc Glycerin, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Glycerin bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Glycerin. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.

Glycerin là thuốc gì?

Thuốc Glycerin 1 g/g là Bulk Ingredients sản xuất bởi Fagron Inc. Thuốc Glycerin chứa thành phần Glycerin và được đóng gói dưới dạng Dạng lỏng

Thông tin thành phần Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia Xem chi tiết
   
Tên thuốc Thuốc Glycerin ®(Proprietary Name)
Mã sản phẩm 51552-0094_5769606e-0bb5-438b-a392-30b272c39700
Mã NDC 51552-0094
Doanh nghiệp sản xuất Fagron Inc
Mã Doanh nghiệp 5155
Nhóm thuốc Bulk Ingredients - Unfinished Drugs
Phân loại BULK INGREDIENT FOR HUMAN PRESCRIPTION COMPOUNDING
Ngày bắt đầu 01-04-1998
Thành phần Glycerin
Dạng thuốc LIQUID
Đường dùng
Tên biệt dược Thuốc Glycerin (Nonproprietary Name)

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Glycerin

Thuốc Glycerin 1g/g dưới dạng Dạng lỏng

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Glycerin 1g/g

Táo bón.
Giảm phù nề giác mạc, giảm áp lực nhãn cầu. Giảm áp lực nội sọ (ít sử dụng trên lâm sàng).
Trẻ sơ sinh: Nhuận tràng để thúc đẩy bài tiết bilirubin bằng cách làm giảm tuần hoàn ruột – gan, giảm thời gian vận chuyển ở đường tiêu hoá và kích thích tống phân xu.

Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Glycerin 1g/g hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Glycerin 1g/g

Chữa táo bón qua đường trực tràng:
Mỗi lần dùng một liều đơn và không nên dùng thường xuyên, chỉ dùng khi cần thiết và thường không nên dùng quá một tuần. Thuốc nhuận tràng dùng trong thời gian dài phải có sự theo dõi của bác sĩ. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi dùng khoảng từ 15 – 30 phút.

Nếu thuốc không có tác dụng cũng không nên dùng thêm liều nữa. Trẻ sơ sinh: Liều 0,5 ml/kg, dưới dạng dung dịch thụt.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng 1 viên đạn trực tràng trẻ em nếu cần, hay 2 – 5 ml glycerol dưới dạng dung dịch thụt.
Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: Dùng 1 viên đạn trực tràng người lớn nếu cần, hay 5 – 15 ml glycerol dưới dạng dung dịch thụt.

Người lớn và trẻ em:
Giảm phù nề giác mạc trước khi khám: Mỗi 3 – 4 giờ nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch nhỏ mắt vào mắt.
Giảm áp lực nhãn cầu: Uống với liều 1 – 1,8 g/kg thể trọng trước khi mổ 1 – 1,5 giờ, cách 5 giờ uống 1 lần. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi uống từ 10 – 30 phút và kéo dài trong vòng 4 – 8 giờ.

Giảm áp lực nội sọ: Uống với liều 1,5 g/kg/ngày, chia làm 6 lần hoặc 1 g/kg/lần, cách 6 giờ uống 1 lần. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi uống từ 10 – 60 phút và kéo dài trong vòng 2 – 3 giờ.

Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Glycerin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Glycerin 1g/g

Quá liều có thể gây ỉa chảy nặng, nôn, loạn nhịp tim, kích ứng trực tràng, đau rát trực tràng và co rút, tăng glucose huyết.
Trường hợp quá liều nặng phải ngừng thuốc và đưa người bệnh vào bệnh viện.

Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Glycerin 1g/g cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Glycerin 1g/g có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Glycerin 1g/g

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Glycerin 1g/g

Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Glycerin 1g/g phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Glycerin 1g/g

Các tác dụng không mong muốn bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, lú lẫn và mất định hướng. Trường hợp nặng có thể gây mất nước trầm trọng, loạn nhịp tim, hôn mê nguy hiểm đến tính mạng. Thường gặp, ADR > 1/100
TKTW: Đau đầu. Tiêu hóa: Nôn.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000
TKTW: Choáng váng, lú lẫn.
Nội tiết và chuyển hóa: Uống nhiều. Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
Các triệu chứng khác: Khát. Hiếm gặp, ADR <1/1 000 Tim mạch: Loạn nhịp tim TKTW: Đau.
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose huyết, mất nước.
Cục bộ: Kích ứng trực tràng, đau rát, co rút.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi sử dụng tại chỗ hay ở trực tràng, glycerol có thể gây kích ứng. Có thể sử dụng một thuốc tê trước khi dùng glycerol tại chỗ để giảm khả năng gây phản ứng đau.

Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Glycerin 1g/g

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Glycerin 1g/g

Glycerol phải được dùng thận trọng đối với người bệnh bị bệnh tim, thận hay gan vì glycerol làm tăng gánh tuần hoàn gây phù phổi cấp.

Glycerol có thể gây tăng glucose huyết và glucose niệu, vì thế cần thận trọng khi dùng cho người bệnh đái tháo đường. Glycerol cũng phải dùng thận trọng với người bệnh bị mất nước, người bệnh cao tuổi.

Glycerol có thể gây kích ứng khi dùng tại chỗ. Trước khi dùng glycerol có thể dùng trước một thuốc tê.
Phải thận trọng khi tiêm tĩnh mạch glycerol vì có thể gây huyết tán, hemoglobin niệu và suy thận cấp.

Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Glycerin 1g/g: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Glycerin 1g/g được không?

Tính an toàn của thuốc chưa được xác định. Glycerol có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết.

Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Chưa được biết glycerol có vào sữa hay không, nhưng do tính an toàn của thuốc chưa được xác định nên phải thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.

Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Glycerin 1g/g có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương kỵ
Các chất oxy hóa mạnh kết hợp với glycerol tạo thành một hỗn hợp gây nổ. Glycerol cùng với bismut subnitrat hay kẽm oxyd bị biến màu đen khi để ra ánh sáng.

Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Glycerin 1g/g nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Glycerin 1g/g với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Glycerin 1g/g với các hệ sinh học

Glycerol là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống, glycerol làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.

Glycerol đã được uống để làm giảm tạm thời nhãn áp và thể tích dịch kính trước và sau phẫu thuật mắt và để phụ trị trong điều trị glôcôm cấp. Thuốc bắt đầu tác dụng nhanh (10 – 30 phút), làm giảm tối đa nhãn áp khoảng 1 – 1,5 giờ sau khi uống một liều.

Thời  gian tác dụng kéo  dài  khoảng  5  giờ.  Dung dịch uống thường  có vị khó uống, có thể cho uống lạnh hoặc kèm hương vị để dễ uống. Glycerol có thể dùng ngoài để giảm phù nề giác mạc, nhưng vì tác dụng là tạm thời nên chủ yếu chỉ được dùng để làm thuận lợi cho việc khám và chẩn đoán nhãn khoa (thuốc tra mắt Ophthalgan).

Glycerol đã được dùng uống hoặc tiêm tĩnh mạch để giảm áp lực nội sọ trong các trường hợp bệnh nhồi máu não hoặc đột quỵ, hội chứng Reye, viêm màng não nhiễm khuẩn.

Glycerol thường được dùng qua đường trực tràng dưới dạng thuốc đạn hoặc dung dịch để tăng áp lực thẩm thấu trong đại tràng và do đó thúc đẩy thải phân khi táo bón. Thuốc thường có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút. Thuốc còn có tác dụng kích thích đại tràng tại chỗ, gây trơn và làm mềm phân.

Dược động học
Khi uống: Glycerol dễ dàng hấp thụ ở ống tiêu hóa. Trực tràng: Hấp thu kém.
Chuyển hóa: Glycerol chuyển hóa chủ yếu ở gan, 20% chuyển hóa ở thận. Chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hóa đào thải vào nước tiểu. Thời gian đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh khi uống trong vòng 60 – 90 phút.
Nửa đời thải trừ: 30 – 45 phút.

Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Glycerin 1g/g

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Glycerin 1g/g như thế nào?

Dung dịch glycerol uống cần phải bảo quản trong đồ đựng kín ở nhiệt độ dưới 40 o C (tốt nhất là 15 - 30 oC). Cần tránh để đông lạnh. Viên đặt trực tràng: Bảo quản lạnh.

Glycerol có trong Danh mục thuốc tân dược thuốc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, năm 2015. Xem chi tiết

Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Glycerol (Glycerin) từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Glycerin 1g/g. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Glycerin 1g/g từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Glycerin 1g/g một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

NDC 51552-0094 Glycerin brand name, package, classification, dosage

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory

https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx

Drugbank.vn

thuốc Glycerin là gì

cách dùng thuốc Glycerin

tác dụng thuốc Glycerin

công dụng thuốc Glycerin

thuốc Glycerin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Glycerin

giá bán thuốc Glycerin

mua thuốc Glycerin

Thuốc Glycerin là thuốc gì?

Thuốc Glycerin 1g/g là Bulk Ingredients sản xuất bởi Fagron Inc. Mã NDC code: 51552-0094 Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Glycerin?

Thuốc Glycerin chứa thành phần Glycerin và được đóng gói dưới dạng Dạng lỏng. Thuốc biệt dược Glycerin Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Glycerin?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Glycerin Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here