Thuốc Humate-P

    Humate-P là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng: tác dụng, liều dùng, lưu ý sử dụng.

    Thuốc Humate-P là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

    Thuốc Humate-P là gì? Tác dụng thuốc Humate-P, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Humate-P bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Humate-P. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.

    Humate-P là thuốc gì?

    Thuốc Humate-P là Plasma Derivative sản xuất bởi CSL Behring GmbH. Thuốc Humate-P chứa thành phần và được đóng gói dưới dạng KIT

       
    Tên thuốc Thuốc Humate-P ®(Proprietary Name)
    Mã sản phẩm 63833-616_e16b4d14-7635-40db-a83a-18f86c17754a
    Mã NDC 63833-616
    Doanh nghiệp sản xuất CSL Behring GmbH
    Mã Doanh nghiệp 6383
    Nhóm thuốc Plasma Derivative - Finished Drugs
    Phân loại Biologics License Application (BLA)
    Ngày bắt đầu 01-05-1986
    Thành phần
    Dạng thuốc KIT
    Đường dùng
    Tên biệt dược Thuốc antihemophilic factor/von willebrand factor complex (human) (Nonproprietary Name)

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Những dạng và hàm lượng thuốc Humate-P

    Thuốc Humate-P dưới dạng KIT

    Chỉ định

    Đối tượng sử dụng thuốc Humate-P

    Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Humate-P hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

    Liều dùng và cách dùng

    Liều dùng Humate-P

    Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Humate-P ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

    Quá liều, quên liều và xử trí

    Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Humate-P

    Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Humate-P cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

    Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

    Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Humate-P có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

    Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Humate-P

    Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

    Chống chỉ định

    Những trường hợp không được dùng thuốc Humate-P

    Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Humate-P phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

    Tác dụng phụ

    Những tác dụng phụ khi dùng Humate-P

    Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Humate-P

    Thận trọng và lưu ý

    Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Humate-P

    Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Humate-P : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

    Lưu ý thời kỳ mang thai

    Bà bầu mang thai uống thuốc Humate-P được không?

    Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

    Lưu ý thời kỳ cho con bú

    Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

    Tương tác thuốc

    Thuốc Humate-P có thể tương tác với những thuốc nào?

    Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Humate-P nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

    Tương tác thuốc Humate-P với thực phẩm, đồ uống

    Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Dược lý và cơ chế

    Tương tác của thuốc Humate-P với các hệ sinh học

    Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

    Dược động học

    Tác động của cơ thể đến thuốc Humate-P

    Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

    Bảo quản

    Nên bảo quản thuốc Humate-P như thế nào?

    Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Humate-P . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

    Tổng kết

    Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Humate-P từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Humate-P một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

    NDC 63833-616 Humate-P brand name, package, classification, dosage

    Dược thư quốc gia Việt Nam

    https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory

    https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx

    Drugbank.vn

    thuốc Humate-P là gì

    cách dùng thuốc Humate-P

    tác dụng thuốc Humate-P

    công dụng thuốc Humate-P

    thuốc Humate-P giá bao nhiêu

    liều dùng thuốc Humate-P

    giá bán thuốc Humate-P

    mua thuốc Humate-P

    Thuốc Humate-P là thuốc gì?

    Thuốc Humate-P là Plasma Derivative sản xuất bởi CSL Behring GmbH. Mã NDC code: 63833-616 Xem chi tiết

    Dạng thuốc và biệt dược Humate-P?

    Thuốc Humate-P chứa thành phần và được đóng gói dưới dạng KIT. Thuốc biệt dược antihemophilic factor/von willebrand factor complex (human) Xem chi tiết

    Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Humate-P?

    Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Humate-P Xem chi tiết

    BÌNH LUẬN

    Please enter your comment!
    Please enter your name here